- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3784:1983 về Thép lá mạ thiếc cán nguội mạ thiếc nóng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3099:1979 về Dây thép cacbon dùng chồn nguội do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6419:1998 về Thùng thép 18, 20 và 25 lít - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3602:1981 về Thép tấm mỏng đen cán nóng
THÙNG THÉP 18, 20 VÀ 25 LÍT – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Steel tapered pails – Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 6418 : 1998 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia tiêu chuẩn TCVN/TC 28/SC 6 “Sản phẩm dầu mỏ và dầu nhờn. Phương tiện tồn chứa và vận chuyển” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
THÙNG THÉP 18, 20 VÀ 25 LÍT – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Steel tapered pails – Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại thùng dung tích 18, 20 và 25 lít có dạng hình côn làm bằng thép lá, chế tạo theo phương pháp cuốn, hàn con lăn dùng để chứa các loại dầu nhờn, sơn hoặc các chất lỏng tương tự không ăn mòn thép, sau đây gọi là thùng thép.
Trường hợp sử dụng thùng thép cho các mục đích khác như: thực phẩm, y tế … phải có các yêu cầu riêng.
TCVN 3099 - 79 Dây thép cacbon dùng chồn nguội
TCVN 3602 - 81 Thép tấm mỏng đen cán nóng.
TCVN 3784 - 83 Thép lá mạ thiếc cán nguội mạ thiếc nóng.
TCVN 6419 : 1998 Thùng thép 18,20 và 25 lít – Phương pháp thử.
Thùng thép được chế tạo theo dạng hình côn có nắp đậy và quai xách tay. Hình dạng và kích thước cơ bản của thùng thép như trên hình 1 và bảng 1. Trường hợp nắp thùng có lỗ rót thì vị trí và kích thước của lỗ rót thiết kế theo yêu cầu của khách hàng.
Bảng 1 – Kích thước cơ bản của thùng thép
Kích thước tính bằng milimét
Dung tích danh nghĩa, I | H*) | A | B | D1 | D2 |
25 | 444 | 30 | Từ 58 đến 80 | 272 | 285 |
20 | 362 | 30 |
| 272 | 285 |
18 | 327 | 30 |
| 272 | 285 |
H – Chiều cao thùng
A – Khoảng cách từ miệng thùng đến đường gân thứ nhất
B – Khoảng cách giữa hai đường gân
D1 – Đường kính đáy thùng
D2 – Đường kính miệng thùng
Hình 1 – Thùng thép
4.1. Thùng thép được chế tạo từ thép lá có chiều dầy từ 0,28 đến 0,40 mm và có chất lượng không thấp hơn TCVN 3602 - 81 hoặc TCVN 3784-83.
4.2. Quai xách của thùng được làm bằng dây thép mạ có đường kính không nhỏ hơn 3,8 mm chất lượng không thấp hơn TCVN 3099 - 79; giữa quai có gắn tay nhựa.
5.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật của thùng thép được quy định trong bảng 2, áp dụng cho các loại thùng thép đã được hoàn thiện sau 48 giờ.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu kỹ thuật của thùng thép
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Ngoại quan | Không có vết tróc, phồng rộp, nhăn, gỉ hoặc các vật lạ bám vào. |
2. Sai lệch cho phép của các kích thước cơ bản (H, A, D1, D2), mm, không lớn hơn | ± 2 |
3. Dung tích toàn phần (so với dung tích danh nghĩa), %, không nhỏ hơn | 105 |
4. Độ kín khít tính theo áp suất nén, kPa, không nhỏ hơn | 35 |
5. Độ bền quai xách, N, không nhỏ hơn | 508,4 |
6. Độ bền rơi, tính theo khoảng cách, m, không nhỏ hơn | 1,2 |
Chú thích – Dung tích toàn phần của thùng là dung tích khi thùng được chứa đầy tràn.
5.2. Phương pháp thử
Theo TCVN 6419 : 1998 Thùng thép 18, 20 và 25 lít – Phương pháp thử
6. Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quan
6.1. Tại đáy của thùng thép phải có nhãn không phai với những thông tin sau:
a) nhãn hiệu đã đăng ký của cơ sở sản xuất (viết bằng chữ in hoa, chiều cao con chữ không nhỏ hơn 3 mm);
b) số hiệu lô;
c) năm sản xuất.
6.2. Thùng thép được vận chuyển bằng các loại phương tiện vận tải. Các thùng được xếp thẳng đứng tránh va đập gây móp méo.
6.3. Thùng thép được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa nắng, nhiệt độ cao và tiếp xúc với hóa chất mạnh.
*) Các thùng thép được chế tạo theo phương pháp cuốn mép tròn thì chiều cao của thùng sẽ là : H 5 mm.