- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-2:1999 (AS 2070 – 2 : 1993 (E)) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 2: Hợp chất polyvinyl clorua (PVC)
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-3:1999 (AS 2070 – 3 : 1993 (E)) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 3: Vật liệu chất dẻo styren
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-4:1999 (AS 2070 – 4 : 1993 (E)) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 4: Vật liệu chất dẻo acrylonitril
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-5:1999 (AS 2070 - 5 : 1993) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 5: Polypropylen
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-6:1999 (AS 2070 – 6 : 1993) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 6: Chất màu
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-7:1999 (AS 2070-7 : 1993) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 7: Polyvinyliden clorua (PVDC)
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-8:1999 (AS 2070-8 : 1992) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 8: Chất phụ gia
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9751:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định các thuộc tính chịu kéo
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9493-1:2012 (ISO 14855-1:2005) về Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của vật liệu chất dẻo trong các điều kiện của quá trình tạo compost được kiểm soát - Phương pháp phân tích cacbon dioxit sinh ra - Phần 1: Phương pháp chung
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8307:2010 (EN 645 : 1993) về Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Chuẩn bị nước chiết lạnh
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7146-2: 2002 (ISO 6486-2: 1999) về Dụng cụ bằng gốm, gốm thuỷ tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thuỷ tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cađimi - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7148-1:2002 (ISO 8391-1 : 1986) về Dụng cụ nấu bếp bằng gốm tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7148-2 : 2002 (ISO 8391-2 : 1986) về Dụng cụ nấu bếp bằng gốm tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6334:1998 (ASTM D 2667 : 1995) về Phương pháp thử độ phân huỷ sinh học của ankylbenzen sunfonat
VẬT LIỆU CHẤT DẺO TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM
Plastics materials for food contact use –
Part 1: Polyethylene
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với vật liệu chất dẻo polyetylen (dạng hạt hoặc dạng bột) dùng để sản xuất các vật dụng sử dụng tiếp xúc với thực phẩm.
TCVN 6514-6 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm – Phần 6: Chất mầu.
TCVN 6514-8 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 8: Chất phụ gia.
ISO 1133 Chất dẻo – Xác định tốc độ nóng chảy theo khối lượng và tốc độ nóng chảy theo thể tích của nhựa nhiệt dẻo (Pastics determination of the melt mass-flow rate (MFR) and the melt volume-flow rate (MVR) of thermoplastics)
Mắt xích etylen – Là những mắt xích được dẫn từ etylen theo 4.1 (a) và 4.1 (b).
4.1. Yêu cầu chung
Polyetylen phải được sản xuất bằng các phương pháp sau:
a) trùng hợp etylen;
b) trùng hợp etylen với bất kỳ một monome nào ở 4.3 hoặc;
c) bờ-len hóa (blend) bất kỳ polyme nào ở 4.4.
Tất cả monome và polyme sử dụng trong sản xuất polyetylen phải tuân theo các tiêu chuẩn thích hợp trong bộ TCVN 6514 : 1999.
Khi sản xuất polyetylen nếu phải dùng chất phụ gia, chỉ được dùng các chất ở các điều từ 4.5 đến 4.8.
4.2. Tỷ lệ phần trăm mắt xích etylen trong polyetylen
Polyme tạo thành phải chứa không ít hơn 50 % mắt xích etylen tính theo khối lượng.
4.3. Monome cho phép
Để sản xuất polyetylen có thể chỉ sử dụng riêng etylen hoặc kết hợp với bất kỳ monome nào sau đây:
a) hydrocacbon của anken-1 hoặc loại ankadien có chứa đến 8 nguyên tử cacbon với điều kiện là có tối thiểu 85 % mắt xích etylen tính theo khối lượng trong polyme tạo thành. Nếu chỉ dùng riêng octen-1 thì khối lượng của mắt xích etylen trong polyme tạo thành ít nhất phải bằng 79 %;
b) vinyl axetat, với điều kiện có tối thiểu 94 % mắt xích etylen tính theo khối lượng polyme tạo thành;
c) etyl acrylat, với điều kiện có 92 % mắt xích etylen tính theo khối lượng trong polyme tạo thành.
4.4. Bờ-len (blend) polyme
Có thể sử dụng các bờ-len polyme sau đây trong sản xuất polyetylen:
a) polyme được sản xuất bằng cách trùng hợp các monome quy định ở 4.3;
b) các polyme quy định ở phần (a) trên với polypropylen, polybutylen, polyisobutylen, copolyme của etylen-vinyl axetat và polystyren hoặc hỗn hợp của chúng, với điều kiện polyme styren không quá 10 % tính theo khối lượng polyme tạo thành.
4.5. Chất xúc tác
4.5.1 Phương pháp áp suất thấp
Có thể sử dụng các chất vô cơ làm chất xúc tác trong sản xuất polyetylen bằng phương pháp áp suất thấp, với điều kiện polyetylen không chứa chất mầu và có tổng các hợp chất của các nguyên tố sau không lớn hơn 0,2 % theo khối lượng:
a) nhôm
b) canxi
c) crom
d) silic
e) titan
f) vanadi.
Ngoài các giới hạn trên, lượng crom và vanadi tối đa không được quá các giới hạn sau:
i) crom 50 mg/kg
ii) vanadi 28 mg/kg.
4.5.2. Phương pháp áp suất cao
Có thể sử dụng peroxit hữu cơ trong sản xuất polyetylen bằng phương pháp áp suất cao, với điều kiện tổng hàm lượng của chúng còn lại trong polyetylen không quá 0,2 % theo khối lượng.
4.6. Chất tạo nhũ tương và huyền phù
Có thể sử dụng các chất tạo nhũ tương và huyền phù sau đây để sản xuất polyetylen với điều kiện tổng hàm lượng của chúng còn lại trong polyetylen không quá 0,5 % theo khối lượng:
a) Ankyl và ankylaryl sunfat natri, kali, canxi và amoni, trong đó nhóm ankyl là C10 – C20;
b) Ankyl và ankylaryl sunfonat natri, kali, canxi và amoni, trong đó nhóm ankyl là C10 – C20;
c) Sản phẩm trùng ngưng etylen oxit với rượu béo đơn chức C12-C20 và các natri sunfat của chúng;
d) Sản phẩm trùng ngưng etylen oxit với axit béo đơn chức C12-C20 và natri và amoni sunfat của chúng
e) Sản phẩm trùng ngưng propylen oxit với axit béo đơn chức C12-C20 và natri và amoni sunfat của chúng;
4.7. Chất mầu: Theo TCVN 6514 – 6 : 1999
4.8. Chất phụ gia
Có thể sử dụng các chất phụ gia quy định ở TCVN 6514-8 : 1999 trong sản xuất polyetylen.
Khi xác định theo phương pháp quy định ở tiêu chuẩn ISO 1133 Chất dẻo – Xác định tốc độ nóng chảy theo khối lượng (MFR) và tốc độ nóng chảy theo thể tích (MVR) của nhựa nhiệt dẻo ở nhiệt độ 190 0C và tải trọng thường 2,16 kg, tốc độ nóng chảy của polyetylen dạng hạt hoặc dạng bột không quá 100 g / 10 phút.
Tất cả các bao bì và thùng chứa từ vật liệu polyetylen tiếp xúc với thực phẩm phải ghi nhãn rõ và bền với những thông tin sau:
a) Tên, nhãn thương phẩm, dấu hiệu thích hợp để nhận biết nhà sản xuất;
b) Mã hay số hiệu của từng mẻ, đợt sản xuất;
c) Tên và cấp hạng hợp chất;
d) Tên nhãn “tiếp xúc với thực phẩm” phải in chữ không nhỏ hơn chữ dùng để ghi tên và cấp hạng của hợp chất. Nhãn này phải đặt ngay sau hoặc ngay dưới tên và cấp hạng hợp chất.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9751:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định các thuộc tính chịu kéo
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9493-1:2012 (ISO 14855-1:2005) về Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của vật liệu chất dẻo trong các điều kiện của quá trình tạo compost được kiểm soát - Phương pháp phân tích cacbon dioxit sinh ra - Phần 1: Phương pháp chung
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8307:2010 (EN 645 : 1993) về Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Chuẩn bị nước chiết lạnh
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7146-2: 2002 (ISO 6486-2: 1999) về Dụng cụ bằng gốm, gốm thuỷ tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thuỷ tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cađimi - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7148-1:2002 (ISO 8391-1 : 1986) về Dụng cụ nấu bếp bằng gốm tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7148-2 : 2002 (ISO 8391-2 : 1986) về Dụng cụ nấu bếp bằng gốm tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6334:1998 (ASTM D 2667 : 1995) về Phương pháp thử độ phân huỷ sinh học của ankylbenzen sunfonat