ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5414/TTr-UBND | Bến Tre, ngày 08 tháng 11 năm 2013 |
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Kính gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
I. Căn cứ để điều chỉnh, bổ sung giá đất:
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
II. Quá trình xây dựng điều chỉnh, bổ sung, giá đất năm 2014:
Trên cơ sở các văn bản pháp luật, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 3457/KH-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Điều tra, khảo sát, xây dựng, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá các loại đất năm 2014.
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức tập huấn, triển khai thực hiện Kế hoạch số 3457/KH-UBND đến từng huyện, thành phố, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre xây dựng kế hoạch, thành lập các tổ công tác và chỉ đạo các Phòng, ban trực thuộc huyện như: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi Cục thuế và Tài chính cùng với cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn, triển khai khảo sát, điều tra giá chuyển nhượng đất trên thị trường của 164 xã phường, thị trấn với tổng số phiếu điều tra 3907 phiếu. Kết quả được Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo thông qua.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đã thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp và có báo cáo gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trên cơ sở báo cáo và đề xuất của các huyện, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường đã dự thảo Quyết định quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014.
Sở Tài nguyên và Môi trường đã gửi lấy ý kiến góp ý của các ban Đảng, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổng hợp trình thẩm định.
Sở Tài chính có Công văn số 2815/STC-BVG về việc thẩm định phương án giá các loại đất năm 2014.
Sở Tư pháp có Báo cáo số 1740/BC-STP về kết quả thẩm định dự thảo Nghị quyết về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014; Báo cáo số 1750/BC-STP về kết quả thẩm định dự thảo Quyết định ban hành Quy định giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014.
Sở Tài nguyên và Môi trường đã dự thảo phương án điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất năm 2014.
Sau khi thông qua cuộc họp thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 23 tháng 10 năm 2013 và cuộc họp Ban thường vụ tỉnh ủy ngày 31 tháng 10 năm 2013, Ủy ban nhân dân tỉnh đã hoàn chỉnh dự thảo phương án điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất năm 2014 như sau:
III. Tóm tắt phương án điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất áp dụng năm 2014: (Những nội dung điều chỉnh hoặc bổ sung so với giá đất năm 2013)
A. Điều chỉnh Điều 3:
- Khoản 6 Điều 3 điều chỉnh bổ sung thêm từ "hẻm" vào, nhằm làm rõ thêm khái niệm và xác định giá trong từng thửa đất giáp hẻm bị ngăn cách bởi kênh, mương công cộng.
"6. Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm mà bị ngăn cách bởi kênh (mương lộ) công cộng có thể hiện trên bản đồ địa chính thì giá đất bằng 90% giá đất nằm tiếp giáp mặt tiền đường cùng vị trí."
- Bổ sung Khoản 8 như sau:
"8. Đất có mặt nước ven biển là đất mặt biển ngoài đường mép nước, không thuộc địa giới hành chính của tỉnh, đang được sử dụng; bao gồm đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản, đất mặt nước ven biển có rừng, đất mặt nước ven biển có mục đích khác. Trong trường hợp phải xác định vị trí của loại đất này thì được xác định như đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn"
B. Điều chỉnh điều 9:
- Thay cụm từ "Chợ loại 1", "Chợ loại 2", "Chợ loại 3", "Nhóm A, B, C" bằng quy định cụ thể về giá đất để tránh sự trùng lắp về từ ngữ dẫn đến sự hiểu khác về giá đất ở tại các chợ. Cụ thể:
"1. Các chợ có giá 4.000.000 đ/m2 gồm: Chợ Tân Thành, Chợ Phường 7 (thành phố Bến Tre).
2. Các chợ có giá 2.200.000 đ/m2 gồm: Chợ Mỹ Thạnh (Giồng Trôm); Chợ Tân Thạch, Chợ Tiên Thủy, Chợ Tân Phú, Chợ Thành Triệu (Châu Thành); Chợ Cầu Móng - xã Hương Mỹ, Chợ Thom-An Thạnh (Mỏ Cày Nam); Chợ Ba Vát, Chợ Băng Tra (Mỏ Cày Bắc); Chợ Mỹ Chánh, Chợ Cái Bông -An Ngãi Trung, Chợ Tân Xuân, Chợ Tiệm Tôm, Chợ Tân Bình (Ba Tri).
3. Các chợ có giá 1.600.000 đ/m2 gồm: Chợ Phú Hưng (thành phố Bến Tre); Chợ An Bình Tây (Chợ ấp 3), Chợ Mỹ Nhơn, Chợ Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Chợ Phú Lễ (Ba Tri); Chợ Định Trung, Chợ Thới Thuận, Chợ Lộc Sơn - xã Lộc Thuận, Chợ Châu Hưng, Chợ Thới Lai, Chợ Phú Thuận (Bình Đại); Chợ Sơn Hoà, Chợ An Hiệp, Chợ Phú Túc, Chợ An Hoá, Chợ Tân Huề Đông (Châu Thành); Chợ Hương Điểm, Chợ Lương Quới (Giồng Trôm); Chợ Cái Quao - An Định, Chợ Giồng Văn - An Thới (Mỏ Cày Nam); Chợ Xếp - xã Tân Thành Bình, Chợ Giồng Keo - xã Tân Bình (Mỏ Cày Bắc); Chợ Tân Phong, Chợ Cồn Hươu - xã Giao Thạnh (Thạnh Phú);
4. Các chợ có giá 1.200.000 đ/m2 gồm: Chợ Phú Ngãi, Chợ An Hiệp, Chợ Mỹ Hòa, Chợ Vĩnh An, Chợ Giồng Bông - Tân Thủy, Chợ Tân Hưng, Chợ An Đức, Chợ Bãi Ngao (Ba Tri); Chợ Vang Quới Tây, Chợ Thừa Đức, Chợ Lộc Thành - xã Lộc Thuận (Bình Đại); Chợ Quới Sơn (Châu Thành); Chợ Hòa Nghĩa, Chợ Vĩnh Bình, Chợ Vĩnh Hòa (Chợ Lách); Chợ Bến Tranh, Chợ Cái Mít, Chợ Phú Điền, Chợ Châu Phú, Chợ Châu Thới, Chợ Hưng Nhượng, Chợ Linh Phụng (Giồng Trôm); Chợ Tân Hương - Minh Đức, Chợ Tân Trung, (Mỏ Cày Nam); Chợ Trường Thịnh (Mỏ Cày Bắc); Chợ Phú Khánh, Chợ Giồng Luông, Chợ Quới Điền, Chợ Bến Vinh - An Thạnh, Chợ An Thuận, Chợ An Nhơn (Thạnh Phú); Chợ Phú Nhuận, Chợ Nhơn Thạnh (thành phố Bến Tre).
5. Các chợ có giá 600.000 đ/m2 bao gồm: Các chợ còn lại.
6. Vị trí đất: Khu vực đất ở tại các chợ xã được quy định trong phụ lục 3 kèm theo Quy định này."
- Chuyển chợ Sơn Đông từ "chợ loại 2" sang "chợ có giá 1.200.000 đ/m2" theo đề nghị của UBND thành phố Bến Tre;
- Chuyển chợ An Ngãi Tây từ "chợ loại 3 nhóm B" sang "chợ có giá 600.00 đ/m2" theo đề nghị của UBND huyện Ba Tri;
- Chuyển chợ Phú Đức từ "chợ loại 3 nhóm A" sang "chợ có giá 600.00 đ/m2" theo đề nghị của UBND huyện Châu Thành;
C. Điều chỉnh Điều 17 giá đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn:
Điều chỉnh tăng giá đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn tăng lên với tỷ lệ 20%, theo đề nghị của các huyện ven biển và tương đồng giá với các tỉnh lân cận.
Đơn vị tính: đ/m2
Vị trí | Giá năm 2013 | Giá năm 2014 |
1 | 18.000 | 22.000 |
2 | 15.000 | 18.000 |
3 | 12.000 | 15.000 |
Ngoài các vị trí 1, 2, 3 | 9.000 | 11.000 |
D. Điều chỉnh Điều 19 giá đất làm muối:
Điều chỉnh tăng giá đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn tăng lên với tỷ lệ 20%, theo đề nghị của các huyện ven biển và tương đồng giá với các tỉnh lân cận.
Đơn vị tính: đ/m2
Vị trí | Giá năm 2013 | Giá năm 2014 |
1 | 20.000 | 22.000 |
2 | 15.000 | 18.000 |
3 | 10.000 | 15.000 |
Ngoài các vị trí 1, 2, 3 | 8.000 | 10.000 |
Đ. Giá đất ở
1. Thành phố Bến Tre.
- Tăng giá 1 tuyến đường: Đường tỉnh 885 (đoạn từ ngã 3 Phú Hưng đến Cầu Chẹt Sậy) từ 2.000.000 đ/m2 lên 2.200.000 đ/m2. Lý do: điều chỉnh bằng giá với Đường tỉnh 885 phía Giồng Trôm.
- Bổ sung 4 tuyến đường:
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá năm 2013 | Giá năm 2014 | |
Từ | Đến | ||||
1 | Đường vành đai thành phố | Quốc lộ 60 | Cầu Phú Dân |
| 800 |
2 | Lộ Phú Nhơn |
| 500 | ||
|
| Cầu Nhà Việc | Lộ 19 tháng 5 |
|
|
3 | Đường Cầu Bến Tre | ||||
|
| Vòng xoay Cầu Mỹ Hóa | Lộ tiểu dự án |
| 3.000 |
4 | Đường Khu tập thể ngân hàng Phường 7 | ||||
|
| Trọn đường |
|
| 3000 |
Lý do: Các tuyến đường mới này đã hoàn thành cơ sở hạ tầng, đưa vào sử dụng.
- Nhận thêm từ huyện Châu Thành: 2 tuyến đường
+ Đường trước cổng chính Bến xe tỉnh: 2.500.000 đ/m2.
+ Đường huyện 06 (lộ Mỹ Thành): 500.000 đ/m2.
Do điều chỉnh địa giới hành chính một phần xã Hữu Định và xã Mỹ Thành về thành phố Bến Tre.
- Giữ nguyên: 74 tuyến đường (127 đoạn).
2. Huyện Châu Thành.
- Tăng giá 6 tuyến đường (với 6 đoạn). Lý do: kinh tế xã hội các tuyến này phát triển.
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá năm 2013 | Giá năm 2014 | |
Từ | Đến | ||||
1 | Đường huyện 04 (HL. 188) | Giáp Lộ ngang | Giáp đường huyện Châu Thành 22 | 500 | 600 |
2 | Khu quy hoạch chợ Ba Lai |
|
| 1.200 | 1.400 |
3 | Lộ Giồng Da | Giáp lộ số 11 Thị trấn | Giáp Lộ Điệp | 500 | 600 |
4 | Lộ Thơ | Ngã ba Thành Triệu | Ngã ba Phú Túc | 500 | 600 |
5 | Đường huyện Châu Thành 20 |
|
| 500 | 600 |
6 | Đường huyện Châu Thành 21 |
|
| 500 | 600 |
- Thêm mới: 1 tuyến đường: Lộ Tam Dương (đoạn giáp ĐT.884 đến Giáp ĐHCT.01) giá 600.000 đ.
- Giữ nguyên: 21 tuyến đường.
- Chuyển về thành phố Bến Tre: 2 tuyến đường
+ Đường trước cổng chính Bến xe tỉnh: 2.500.000 đ/m2.
+ Đường huyện 06 (lộ Mỹ Thành): 500.000 đ/m2.
Do điều chỉnh địa giới hành chính một phần xã Hữu Định và xã Mỹ Thành về thành phố Bến Tre.
3. Huyện Chợ Lách.
Ủy ban nhân dân Chợ Lách đề nghị:
- Tăng giá 3 tuyến đường. Lý do: Các tuyến đường mới này đã phát triển cơ sở hạ tầng.
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá năm 2013 | Giá năm 2014 | |
Từ | Đến | ||||
1 | Dãy phố bờ sông Chợ Lách | Tổ giao dịch NHNN và PTNT | Hết đất bà Điêu Thị Liệt (Út Nghị) | 3.000 | 3.600 |
2 | Dãy phố bờ sông Chợ Lách | Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Út Nghị) | Đường tránh Quốc lộ 57 | 2.500 | 3.000 |
3 | Quốc lộ 57 | Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện | Cổng Văn Hóa ấp Hưng Nhơn | 800 | 1.000 |
- Đề nghị bổ sung giá: 1 tuyến đường.
+ Quốc lộ 57 (đoạn từ Giáp cây xăng Phong Phú đến Cổng văn hóa ấp Sơn Lân): 1.200.000 đ/m2.
- Đề nghị giữ nguyên giá: 29 tuyến đường (62 đoạn).
4. Huyện Ba Tri.
- Tăng giá: 17 tuyến đường (21 đoạn). Lý do: Các tuyến đường mới này đã hoàn thành cơ sở hạ tầng, đưa vào sử dụng.
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá năm 2013 | Giá năm 2014 | |
Từ | Đến | ||||
1 | ĐT. 885 |
|
|
|
|
|
| Hết Bến xe An Bình Tây | Trần Hưng Đạo | 3.500 | 3.600 |
|
| Trần Hưng Đạo | Cầu Ba Tri | 3.500 | 3.600 |
2 | Đường Thủ Khoa Huân (công viên thị trấn) | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Đình Chiểu | 1.200 | 2.400 |
3 | Đường Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
| |
|
| Nhà Bách hóa cũ | Ngã 4 Phòng Giáo Dục | 4.000 | 4.400 |
4 | Đường Võ Trường Toản | Sương Nguyệt Ánh | Vĩnh Phú | 2.800 | 3.000 |
5 | Đường Vĩnh Phú |
|
|
|
|
|
| Trưng Trắc | Võ Trường Toản | 2.800 | 3.300 |
6 | Đường Phan Ngọc Tòng |
|
|
|
|
|
| Trần Hưng Đạo | Bệnh viện | 2.800 | 3.000 |
|
| Bệnh viện | An Bình Tây | 600 | 700 |
7 | Đường Mạc Đỉnh Chi | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Đình Chiểu | 1.200 | 1.300 |
8 | Đường Chu Văn An |
|
|
|
|
|
| Trần Hưng Đạo | Ngã 4 Lê Lai | 1.200 | 1.300 |
|
| Ngã 4 Lê Lai | Phan Ngọc Tòng | 700 | 900 |
9 | Đường Lê Lợi | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Đình Chiểu | 1.200 | 1.300 |
10 | Đường Lê Tặng | Trần Hưng Đạo | Sân vận động cũ | 1.200 | 1.300 |
11 | Đường Trưng Trắc | Vĩnh Phú | Võ Trường Toản | 1.200 | 1.300 |
12 | Đường Trưng Nhị | Vĩnh Phú | Phan Ngọc Tòng | 1.200 | 1.300 |
13 | Đường Lê Lai | Trần Hưng Đạo | Phan Ngọc Tòng | 1.200 | 1.300 |
14 | Đường Trương Định | Thủ Khoa Huân | Mạc Đỉnh Chi | 1.200 | 1.300 |
15 | Đường Nguyễn Tri Phương | Vĩnh Phú | Võ Trường Toản | 1.100 | 1.300 |
16 | ĐH.14 (HL.14) |
|
|
|
|
|
| Ngã tư Tư Trù | Cuối đường Nguyễn Thị Định | 1.600 | 2.000 |
|
| Cuối đường Nguyễn Thị Định | Cầu Môn Nước | 600 | 700 |
17 | Đường Nguyễn Thị Định | ĐT. 885 | ĐH.14 (HL.14) | 1.100 | 1.200 |
Trong đó đường Thủ Khoa Huân (tăng 100%). Lý do: Đây là đường mới mở nằm cặp công viên thị trấn, có điều kiện phát triển và để tương đồng với các tuyến đường liền kề như đường Nguyễn Đình Chiểu.
- Giữ nguyên giá: 23 tuyến đường (27 đoạn).
5. Huyện Mỏ Cày Nam.
- Tăng giá: 1 tuyến đường. Đường QL.57 (đoạn từ Ngã 3 QL.60 đến Cầu Kênh ngang từ 2.000.000 đ/m2 lên 2.700.000 đ/m2. Lý do: Các tuyến đường mới này đã hoàn thành cơ sở hạ tầng, đưa vào sử dụng.
- Giữ nguyên giá: 17 tuyến đường (40 đoạn).
6. Huyện Mỏ Cày Bắc.
- Giữ nguyên giá toàn bộ 5 tuyến đường (13 đoạn) như năm 2013.
7. Huyện Giồng Trôm.
- Tăng giá 1 tuyến đường: ĐT.885 (đoạn từ Giáp đường đô thị nội ô thị trấn đến Kênh nội đồng cách ĐH.10 100m về phía Ba Tri) từ 2.000.000 đ/m2 lên 2.200.000 đ/m2.
- Đề nghị bổ sung giá: 16 tuyến đường.
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá năm 2013 | Giá năm 2014 | |
Từ | Đến | ||||
1 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ Thị trấn |
|
|
| |
|
| Thửa 42 tờ 75 Thị trấn | Thửa 67 tờ 75 Thị trấn |
| 3.000 |
2 | Đường lộ Thủ Ngữ | Giáp ĐT.885 | Ranh dưới trường THCS Lương Quới |
| 1.600 |
3 | Đường vào UBND xã Thuận Điền | Ngã ba đường vào UBND xã Thuận Điền | Trường Tiểu học Thuận Điền |
| 700 |
4 | Đường vào UBND xã Sơn Phú | ĐT.887 | Giáp đường cặp sông Hàm Luông |
| 700 |
5 | Đường Hưng Phong | Bến phà Hưng Phong (phía bên xã Hưng Phong) | Bến phà cuối đường |
| 500 |
|
|
| - Thửa 300 tờ 9 Hưng Phong |
|
|
6 | Đường Lương Hòa giữa | Giáp ĐT.885 | Cầu Ba Dông |
| 600 |
7 | Đường Hồ Sen | Giáp Đường K20 | Giáp Đường Huyện 10 |
| 700 |
8 | Đường vào cầu Hậu Cứ | Giáp đường nội ô | Cầu Hậu Cứ |
| 1.500 |
9 | Đường chợ Bến Miễu | Giáp đường nội ô | Giáp ĐT.885 |
| 1.500 |
10 | Đường Giồng Khuê | Giáp Đường huyện 11 | Giáp ĐT.887 |
| 700 |
11 | Lộ Trường Gà | Giáp ĐT.885 | Chùa Hưng Quới Tự |
| 700 |
12 | Đường vào UBND xã Châu Bình | Giáp Đường 173 | Ngã ba chợ Châu Bình |
| 600 |
13 | Đường vào UBND xã Tân Hào | Giáp đường huyện 11 | Cuối đường |
| 800 |
14 | Đường vào UBND xã Phước Long | Giáp đường huyện cặp sông Hàm Luông | Bến phà cũ Phước Long - Hưng Phong |
| 1.200 |
15 | Đường Giồng Mén | Giáp đường huyện 11 | Giáp sông Cù U |
| 600 |
16 | Đường Giồng Thủ | Giáp đường huyện 11 | Giáp ĐT.887 |
| 600 |
Lý do: Các tuyến đường mới này đã hoàn thành cơ sở hạ tầng, đưa vào sử dụng.
Giữ nguyên giá: 27 tuyến đường (61 đoạn).
8. Huyện Bình Đại.
Tăng giá: 8 tuyến đường (9 đoạn).
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá năm 2013 | Giá năm 2014 | |
Từ | Đến | ||||
1 | Hai bên ĐT.883 |
|
|
|
|
|
| Đường Đồng Khởi | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 6.500 | 7.800 |
2 | Đường 30 tháng 4 | Giáp đường Lê Hoàng Chiếu | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | 3.500 | 4.200 |
3 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
|
|
| |
|
| Giáp đường 883 | Giáp đường 30/4 |
|
|
| Đ. Cách mạng tháng 8 |
|
| 4.800 | 5.800 |
| Đường 3 tháng 2 |
|
| 5.000 | 6.000 |
4 | Đường Bình Thắng | Giáp Cầu Chợ Bình Đại | Giáp Cty CP Thủy sản cũ | 1.500 | 1.800 |
5 | Đường 26 tháng 8 | Giáp đường chợ thực phẩm | Giáp Cầu chợ Bình Đại | 2.000 | 2.400 |
6 | Đ. Lê Phát Dân | Giáp ĐT.883 - Hiệu thuốc huyện | Giáp Bình Thắng | 2.500 | 3.000 |
7 | Đ. Bình Thới (ĐT.883) | Giáp đường Bùi Sĩ Hùng | Vòng xoay Bến Đình | 1.400 | 1.700 |
8 | Đ. Bến Đình - Cầu Tàu |
|
| 480 | 600 |
Bổ sung giá: 3 tuyến đường (4 đoạn)
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá năm 2013 | Giá năm 2014 | |
Từ | Đến | ||||
1 | Đ. ấp 1 xã Bình Thắng | Giáp Thị trấn Bình Đại | Bếp đò ấp 1 |
| 1.000 |
- Thửa 33 tờ 22 | - Thửa 64 tờ 26 |
|
| ||
- Thửa 34 tờ 22 | - Thửa 73 tờ 26 |
|
| ||
2 | Đ. xã Đại Hòa Lộc | Giáp Thị trấn Bình Đại | Đất ông Trần Văn Bé Tư |
| 1.000 |
- Thửa 80 tờ 5 | - Thửa 120 tờ 7 |
|
| ||
- Thửa 433 tờ 8 | - Thửa 138 tờ 7 |
|
| ||
3 | Đ. Lộ Làng | Lộ Cây Quéo | Lộ Xóm Đùi |
| 700 |
- Thửa 6 tờ 18 Lộc Thuận | - Thửa 9 tờ 15 Lộc Thuận |
|
| ||
- Thửa 327 tờ 15 Lộc Thuận | - Thửa 8 tờ 15 Lộc Thuận |
|
| ||
Nhà ông Lê Tấn Đạt | Nhà ông Trần Văn Vụ |
| 450 | ||
- Thửa 436 tờ 15 Lộc Thuận | - Thửa 221 tờ 14 Lộc Thuận |
|
| ||
- Thửa 456 tờ 15 Lộc Thuận | - Thửa 267 tờ 14 Lộc Thuận |
|
|
- Giữ nguyên giá: 17 tuyến đường.
9. Huyện Thạnh Phú.
Tăng giá: 10 tuyến đường.
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá năm 2013 | Giá năm 2014 | |
Từ | Đến | ||||
Khu vực thị trấn |
|
|
| ||
1 | Chợ Giồng Miếu | Dãy 1: Bưu điện cũ | Chợ cá cũ | 2.500 | 2.700 |
|
| Nhà Bà Võ Thị Gái | Phòng TN & MT cũ | 1.500 | 1.600 |
|
| Đoạn ngã tư Nhà Thờ | Nhà ông mười Rong | 1.600 | 1.700 |
|
| Ngã ba Bà Cầu | Ngã tư Nhà Thờ | 1.400 | 1.500 |
2 | QL.57 | Đoạn từ ngã tư Cây Da | BHXH Thạnh Phú | 800 | 900 |
|
| Đoạn từ ngã tư Cây Da | Trại giam cũ | 700 | 900 |
3 | Xã Quới Điền | Lộ kho bạc (Nhà Thờ) | Huyện lộ 26 | 800 | 900 |
|
| Huyện lộ 26 | Trường THCS | 700 | 800 |
|
| Nhà ông Hồ Văn Nhứt | Nhà ông Phạm Văn Hai | 600 | 800 |
4 | Xã Mỹ Hưng (ĐH.25) |
|
|
|
|
|
| Cổng UBND xã | Hết trường cấp 2 | 350 | 450 |
|
| Mặt đập chợ Giồng Chùa | Ranh đê bao (hết ngã ba đường về Mỹ An) | 300 | 400 |
|
| Ranh UBND xã | Cống Hai Tấn | 350 | 400 |
|
| Nhà nghỉ Thái Kiều | Hết cây xăng Thiên Phúc | 500 | 550 |
5 | Xã An Thạnh | Đầu huyện lộ 27 | Cổng chào xã An Thạnh | 400 | 450 |
6 | Xã Giao Thạnh |
|
|
|
|
| ĐH 30 (HL.07) | Nhà bà Nguyễn Thị Nhứt | Cuối Trạm y tế | 700 | 800 |
|
| Tiệm vàng Ngọc Thành | Lộ Bờ Lớn | 800 | 1.000 |
7 | Xã An Nhơn |
|
|
|
|
|
| Nhà ông Đoàn Gia Mô | Hết nhà bà Nguyễn Thị Truyền | 500 | 700 |
|
| Đường huyện 93 (Giáp QL.57) | Nhà bà Võ Thị Bé | 300 | 400 |
8 | Xã An Qui | Cầu sắt An Qui (Nhà ông Nguyễn Văn Da) | Ngã 3 An Điền | 500 | 600 |
9 | Xã Thạnh Hải |
|
|
|
|
|
| Ngã ba mũi tàu Nhà ông Dương Công Anh | Nhà ông Trần Văn Đạt | 450 | 600 |
|
| Nhà ông Trần Minh Em | Nhà ông Nguyễn Văn Ôm | 350 | 500 |
|
| Trại tôm giống Ba Trọng | Nhà bà Nguyễn Thị Nhường | 500 | 550 |
|
| Nhà bà Nguyễn Thị Mai | Nhà ông Võ Văn Trình | 300 | 400 |
|
| Nhà ông Võ Văn Lục | Nhà ông Nguyễn Văn Chinh | 400 | 450 |
|
| Nhà ông Lâm Văn Huệ | Nhà Hà Bảo Trân | 400 | 500 |
10 | Xã Thạnh Phong | Mặt đập khém thuyền | Nhà ông Bùi Công He | 500 | 550 |
Bổ sung giá: 6 tuyến đường
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá năm 2013 | Giá năm 2014 | |
Từ | Đến | ||||
1 | Xã Tân Phong | Nhà ông Lê Văn Quí | Nhà ông Nguyễn Sa Liêm |
| 900 |
2 | Xã Quới Điền | Nhà bà Trương Thị Dung | Nhà ông Huỳnh Văn Mười |
| 500 |
3 | Xã An Điền | Cây xăng Bảy Khởi | Nhà bà Lữ Thị Ba |
| 350 |
4 | Xã Giao Thạnh | Nhà ông Đỗ Văn Độ | Nhà ông Hồ Văn Bình |
| 700 |
5 | Xã An Nhơn | Nhà ông Lê Văn Dõng | Nhà ông Lê Văn Trạng |
| 500 |
|
| Nhà ông Huỳnh Văn Vui | Nhà ông Đặng Văn Na |
| 400 |
|
| Huyện lộ 93 | Nhà ông Lê Văn Vũ |
| 300 |
6 | Xã An Thuận | Nhà ông Bùi Nguyên Khang | Nhà ông Bùi Văn Quyền |
| 700 |
Lý do: Các tuyến đường mới này đã hoàn thành cơ sở hạ tầng, đưa vào sử dụng.
- Giữ nguyên giá: 52 tuyến đường.
Các nội dung khác về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014 giữ nguyên như Bảng giá đất năm 2013.
Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh dự thảo Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh, kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2014
- 2 Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- 3 Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất