Thủ tục hành chính: Xin trở lại quốc tịch Việt Nam - Quảng Trị
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QTR-BS04 |
Cơ quan hành chính: | Quảng Trị |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị số 87-Trần Hưng Đạo, TP. Đông Hà, Quảng Trị |
Thời hạn giải quyết: | 85 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định của Chủ tịch nước |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nếu cư trú ở trong nước thì nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp (số 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị), nơi cư trú. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ thì Sở Tư pháp thông báo ngay để người xin trở lại quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ |
Bước 2: | Sở Tư pháp thụ lý hồ sơ, thực hiện và hoàn tất hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp |
Bước 3: | Bộ Tư pháp gửi quyết định của Chủ tịch nước cho người được trở lại quốc tịch và đăng kết quả trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 26 của Luật Quốc tịch Việt Nam có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
- Xin hồi hương về Việt Nam - Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam - Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam - Có lợi cho Nhà nước CHXHCN Việt Nam - Thực hiện đầu tư tại Việt Nam - Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài. - Người bị tước quốc tịch Việt nam xin trở lại quốc tịch Việt nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam |
|
Người xin trở lại quốc tịch Việt nam không được trở lại quốc tịch Việt nam nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam | |
Người xin trở lại quốc tịch Việt nam phải lấy lại tên gọi Việt nam trước đây. Tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam. Người được trở lại quốc tịch Việt nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; - Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; - Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam: (theo mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP |
Tờ khai lý lịch: (theo mẫu TP/QT-2010-TKLL, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP) |
Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế |
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ |
Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt nam đã từng có quốc tịch Việt nam. (Gồm một trong các loại giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh, bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt nam có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó) |
Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt nam (Gồm một trong các loại giấy tờ sau: Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân; Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con; Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hoá, xã hội, nghệ thuật, thể thao) hoặc giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt nam hoặc bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt nam |
Con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt nam của con |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai lý lịch Mẫu TP/QT-2010-TKLL
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 2.500.000 đồng/trường hợpMiễn lệ phí đối với các trường hợp sau- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xin nhập quốc tịch Việt Nam- Người thuộc chuẩn nghèo theo quy định của pháp luật |
1. Thông tư 146/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2657/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Xin trở lại quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - Bộ Ngoại giao |
2. Xin thôi quốc tịch Việt Nam - Quảng Trị |
3. Xin nhập quốc tịch Việt Nam - Quảng Trị |
Lược đồ Xin trở lại quốc tịch Việt Nam - Quảng Trị
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!