ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 160/BC-UBDT | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; công bố, công khai, nhập dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia
Trong kỳ báo cáo, Ủy ban Dân tộc tham mưu trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2010, có quy định thủ tục hành chính (TTHC). Ủy ban Dân tộc đã thực hiện đánh giá tác động theo quy định và tập hợp kèm trong hồ sơ gửi Bộ Tư pháp thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ.
Ban hành 01 quyết định công bố: Quyết định số 737/QĐ-UBDT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc công bố TTHC thi đua khen thưởng và xét tặng Kỷ niệm chương (chưa thống kê trong kỳ báo cáo trước) và thực hiện việc công bố, công khai, nhập dữ liệu TTHC vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia theo quy định.
(Báo cáo chi tiết tại Biểu mẫu số 01a/BTP/KSTT/KTTH, Biểu mẫu số 02a/BTP/KSTT/KTTH, Biểu mẫu số 03b/BTP/KSTT/KTTH và Biểu mẫu số 04a/BTP/KSTT/KTTH)
2. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Tiếp nhận 111 hồ sơ yêu cầu giải quyết TTHC, gồm các hồ sơ đề nghị xét khen thưởng, xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”, tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu nại, giải quyết đơn tố cáo, không có hồ sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển qua.
Kết quả giải quyết TTHC từ Thanh tra Ủy ban, Văn phòng Ủy ban, Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III: đã giải quyết toàn bộ 111 hồ sơ, không có hồ sơ đang giải quyết hoặc hồ sơ đã quá hạn.
(Báo cáo chi tiết tại Biểu mẫu số 07e/BTP/KSTT/KTTH)
3. Về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính
Ủy ban Dân tộc triển khai thực hiện tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC theo đúng quy định, trong kỳ báo cáo Ủy ban Dân tộc chưa nhận được phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC của Ủy ban Dân tộc.
(Báo cáo chi tiết tại Biểu mẫu số 06b/BTP/KSTT/KTTH)
4. Về công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
Ủy ban Dân tộc có Trang tin thành phần kiểm soát thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, đăng tải danh mục TTHC, cập nhật các văn bản, thông tin về công tác kiểm soát thủ tục hành chính và minh bạch địa chỉ, số điện thoại xử lý phản ánh kiến nghị của Ủy ban Dân tộc. Đổi mới giao diện Trang tin thành phần kiểm soát thủ tục hành chính trên giao diện mới của Cổng thông tin điện tử Ủy ban dân tộc giúp cá nhân, tổ chức dễ tiếp cận và khai thác thông tin.
Thực hiện niêm yết công khai TTHC, có bảng niêm yết công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Dân tộc tại trụ sở tiếp dân của cơ quan Ủy ban Dân tộc; trụ sở tiếp dân Vụ Địa phương II, TP Buôn Ma Thuột, Đắc Lắk; trụ sở tiếp dân Vụ Địa phương III, TP Cần Thơ; Văn phòng đại diện TP Hồ Chí Minh.
5. Tình hình, kết quả thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết quả rà soát của Đề án đơn giản hóa TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010
Ủy ban Dân tộc đã hoàn thành 100% việc thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch được giao tại Nghị quyết 53/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ và gửi báo cáo Bộ Tư pháp trong các kỳ báo cáo.
6. Rà soát thủ tục hành chính theo Đề án 896
Thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư, Công văn số 3604/VPBCĐ896 ngày 05/10/2015 của Văn phòng Ban Chỉ đạo 896 về việc hướng dẫn thực hiện rà soát TTHC, giấy tờ công dân theo Đề án 896, Ủy ban Dân tộc đã tiến hành rà soát và gửi báo cáo kết quả rà soát cho Bộ Tư pháp tổng hợp.
Qua rà soát, Ủy ban Dân tộc có 04 TTHC thuộc phạm vi rà soát của Đề án 896 (thủ tục tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo và thi đua khen thưởng), các TTHC này có yêu cầu về giấy tờ, thông tin cá nhân công dân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư, tuy nhiên các giấy tờ, thông tin này không phải là thành phần hồ sơ của TTHC, việc khai thác được thông tin cá nhân trên Cơ sở dữ liệu cũng không làm thay đổi các bước giải quyết TTHC, do vậy Ủy ban Dân tộc không đề xuất phương án đơn giản hóa.
7. Hoạt động nghiệp vụ thường xuyên
7.1. Nhân sự
- Phòng kiểm soát TTHC được kiện toàn, bổ nhiệm 01 Trưởng phòng và 01 Phó trưởng phòng từ tháng 02/2016, tổng số nhân sự của phòng hiện tại là 03 công chức. Hệ thống cán bộ đầu mối tại các Vụ, đơn vị chức năng của Ủy ban Dân tộc vẫn ổn định là 18 người từ năm 2015 đến nay (Quyết định 368/QĐ-UBDT ngày 03/7/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
7.2. Ban hành văn bản triển khai kế hoạch nội bộ và kết quả thực hiện
- Ban hành Quyết định số 731/QĐ-UBDT ngày 31/12/2015 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của Ủy ban Dân tộc;
- Ban hành Quyết định số 639/QĐ-UBDT ngày 16/11/2016 về Kế hoạch tổ chức lóp tập huấn kỹ năng soạn thảo, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL và kiểm soát TTHC năm 2016; tổ chức lớp tập huấn cho 30 công chức của Vụ, đơn vị, tập trung vào 4 chuyên đề nghiệp vụ pháp chế, trong đó nghiệp vụ kiểm soát TTHC là nội dung được chú trọng tập huấn bồi dưỡng cho công chức là chuyên viên thường xuyên tham mưu soạn thảo văn bản, rà soát, kiểm tra văn bản, đầu mối kiểm soát TTHC ở các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban; quá trình triển khai tập huấn, Ủy ban Dân tộc đã mời lãnh đạo các Vụ chức năng của Bộ Tư pháp tham gia làm báo cáo viên pháp luật cho các chuyên đề trên, kịp thời cập nhật các điểm mới của Luật ban hành văn bản QPPL cũng như các thay đổi trong quy trình xây dựng văn bản QPPL có quy định TTHC.
- Ban hành công văn số 1204/UBDT-PC ngày 22/11/2016 về việc kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016, theo đó năm 2016 Ủy ban Dân tộc tổ chức kiểm tra 02 đơn vị là Vụ Dân tộc thiểu số và Vụ Chính sách Dân tộc. Kết quả kiểm tra 02 đơn vị triển khai thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC nói chung, trong kỳ có dự thảo 01 văn bản QPPL có quy định TTHC, đã thực hiện đánh giá tác động đúng quy định; đồng thời có báo cáo việc rà soát các TTHC hiện hành và dự kiến bổ sung, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ trong năm 2017.
7.3. Thực hiện kế hoạch đơn giản hóa TTHC theo Quyết định số 08/QĐ-TTg và Chỉ thị 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015, Ủy ban Dân tộc đã triển khai hoàn thành các nhiệm vụ được giao, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015 và đề xuất nhóm TTHC cần đơn giản hóa năm 2017, đã gửi báo cáo đến Bộ Tư pháp theo quy định (Báo cáo số 93/BC-UBDT ngày 13/7/2016).
- Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả 01 năm thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác CCHC:
Sau khi nhận Chỉ thị của Thủ tướng, Ủy ban Dân tộc đã ban hành Quyết định số 578/QĐ-UBDT ngày 15/10/2015 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc trong công tác cải cách TTHC.
Tại thời điểm tổ chức sơ kết, đánh giá, 11 nhóm nhiệm vụ cơ bản được phân công, giao trách nhiệm thực hiện cho Vụ, đơn vị theo Quyết định 578/QĐ-UBDT qua 01 năm triển khai đều đảm bảo đúng tiến độ, yêu cầu theo kế hoạch do có sự quan tâm, chỉ đạo, đôn đốc kịp thời của người đứng đầu cơ quan cũng như Thủ trưởng Vụ, đơn vị. Ủy ban Dân tộc đã gửi báo cáo để Bộ Tư pháp tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định (Báo cáo số 96/BC-UBDT ngày 15/7/2016).
7.4. Trao đổi nghiệp vụ về kiểm soát TTHC
Trong năm 2016, Ủy ban Dân tộc đã gửi công văn trao đổi nghiệp vụ với Cục Kiểm soát thủ tục hành chính về việc công bố công khai TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc và gửi văn bản trao đổi nghiệp vụ về công tác này với Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa, Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh, Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Công tác kiểm soát TTHC của Ủy ban Dân tộc trong năm 2016 được thực hiện hoàn thành theo đúng kế hoạch.
Ủy ban Dân tộc đã xây dựng, ban hành Quyết định số 731/QĐ-UBDT ngày 31/12/2015 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của Ủy ban Dân tộc để làm cơ sở triển khai cho công tác này. Thực hiện tốt việc kiểm soát TTHC mới ban hành; rà soát TTHC theo Đề án 896; triển khai thực hiện Quyết định 08/QĐ-TTg ; Chỉ thị 13/CT-TTg ; kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC ở các Vụ, đơn vị trong cơ quan; tập huấn nghiệp vụ. Ban hành các văn bản trao đổi nghiệp vụ đối với các Ban Dân tộc địa phương. Việc thực hiện công bố, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính được thực hiện đúng quy định. Duy trì tốt hoạt động Trang tin thành phần kiểm soát TTHC trên Cổng Thông tin điện tử cơ quan để tăng cường công tác hỗ trợ, truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính.
III. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2017
1. Cập nhật, nghiên cứu các quy định của Chính phủ về thi hành Luật ban hành văn bản QPPL 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành để thực hiện việc tham gia ý kiến, thẩm định văn bản QPPL có quy định thủ tục hành chính theo đúng quy định.
2. Bám sát, thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính khi nhiệm vụ này được chuyển về Văn phòng Chính phủ theo Nghị định số 150/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ.
3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo Kế hoạch.
Trên đây là Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 và kế hoạch công tác năm 2017, Ủy ban Dân tộc gửi Bộ Tư pháp tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Kèm theo Báo cáo số 160/BC-UBDT ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Biểu số 01a/BTP/KSTT/KTTH Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): | KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TẠI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ Kỳ báo cáo: năm 2016 (Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 20 tháng 11 năm 2016) | Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: TTHC, Văn bản
TT | Đơn vị thực hiện | Tổng số | Phân loại theo tên VBQPPL | Phân loại về nội dung | ||||||||||||
Luật | Pháp lệnh | Nghị định | QĐTTg | Thông tư, Thông tư liên tịch | Số TTHC dự kiến/ được quy định mới | Số TTHC dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung | Số TTHC dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ | |||||||||
Số TTHC | Số VB QPPL | Số TTHC | Số VB QPPL | Số TTHC | Số VB QPPL | Số TTHC | Số VB QPPL | Số lượng TTHC | Số VB QPPL | Số TTHC | Số VB QPPL | |||||
A | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | |
I | Kết quả đánh giá tác động TTHC trong Dự thảo văn bản QPPL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số | 01 | 01 |
|
|
|
|
|
| 01 | 01 |
|
|
|
|
|
II | Số văn bản QPPL có quy định về TTHC đã được ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số | 01 | 01 |
|
|
|
|
|
| 01 | 01 |
|
|
|
|
|
Biểu số 02a/BTP/KSTT/KTTH Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): | KẾT QUẢ THAM GIA Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) TẠI Kỳ báo cáo: năm 2016 (Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 20 tháng 11 năm 2016) | Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT | Đơn vị thực hiện | Tổng số | Phân loại theo tên VBQPPL | ||||
Dự thảo Thông tư | Dự thảo TT liên tịch | ||||||
Số TTHC | Số VB QPPL | Số TTHC | Số VB QPPL | Số TTHC | Số VB QPPL | ||
A | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
| Tổng số | 0 | 0 |
|
| 0 | 0 |
Biểu số 03b/BTP/KSTT/KTTH Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): | KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VBQPPL TẠI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ Kỳ báo cáo: năm 2016 (Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 20 tháng 11 năm 2016) | Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT | Đơn vị thực hiện | Tổng số | Phân loại theo tên VBQPPL | ||||
Dự thảo Thông tư | Dự thảo TT liên tịch | ||||||
Số TTHC | Số VB QPPL | Số TTHC | Số VB QPPL | Số TTHC | Số VB QPPL | ||
A | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
| Tổng số | 0 | 0 |
|
| 0 | 0 |
Biểu số 04a/BTP/KSTT/KTTH Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): | SỐ TTHC, VBQPPL ĐƯỢC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI TẠI BỘ/CƠ QUAN NGANG BỘ/CƠ QUAN... Kỳ báo cáo: năm 2016 (Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 20 tháng 11 năm 2016) | Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT | Đơn vị thực hiện | Số lượng quyết định công bố đã ban hành | Số VBQPPL, TTHC được công bố | Số lượng văn bản đề nghị mở công khai/ không công khai | Số VBQPPL, TTHC đề nghị công khai/không công khai | |||||||
Số VBQPPL | Số TTHC | VBQPPL | TTHC | |||||||||
Tổng số | Chia ra | Ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (Công khai) | Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai) | Quy định mới; được sửa đổi bổ sung (Công khai) | Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai) | |||||||
Số TTHC quy định mới | Số TTHC được sửa đổi, bổ sung | Số TTHC hủy bỏ, bãi bỏ | ||||||||||
A | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | |
| Tổng số | 01 |
|
|
| 02 | 02 | 01 | 01 | 01 |
|
|
Biểu số 06b/BTP/KSTT/KTTH Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): | KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH Kỳ báo cáo: năm 2016 (Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 20 tháng 11 năm 2016) | Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực có PAKN | Phân loại PAKN | PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo | Thông tin nhận được về kết quả xử lý PAKN | Đăng tải công khai kết quả xử lý | |||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | ||||||
Số PAKN về hành vi hành chính | Số PAKN về nội dung quy định hành chính | Số PAKN cả về Hvi hành chính và quy định hành chính | Đang kiểm tra, phân loại | Đã chuyển xử lý | Đã có thông tin báo cáo về kết quả xử lý | Chưa có thông tin báo cáo về kết quả xử lý | |||||
A | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
Tổng số | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 07e/BTP/KSTT/KTTH Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): | TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ Kỳ báo cáo: năm 2016 (Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 20 tháng 11 năm 2016) | Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT | Lĩnh vực, công việc giải quyết | Số hồ sơ nhận giải quyết | Kết quả giải quyết | Ghi chú | |||||||
Tổng số | Trong đó | Số hồ sơ đã giải quyết | Số hồ sơ đang giải quyết | ||||||||
Số kỳ trước chuyển qua | Số mới tiếp nhận | Tổng số | Trả đúng thời hạn | Trả quá hạn | Tổng số | Chưa đến hạn | Quá hạn | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12 |
I | Lĩnh vực công tác dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vụ Địa phương II | 13 | 0 | 13 | 13 | 13 | 0 | 0 |
|
|
|
Vụ Địa phương III | 28 | 0 | 28 | 28 | 28 | 0 | 0 |
|
|
| |
Thanh tra | 33 | 0 | 33 | 33 | 33 | 0 | 0 |
|
|
| |
Văn phòng | 37 | 0 | 37 | 37 | 37 | 0 | 0 |
|
|
| |
2 | Cơ quan/tổ chức được CQHC, người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Lĩnh vực B (các đơn vị ngành dọc thực hiện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cơ quan ngành dọc cấp TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cơ quan ngành dọc cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cơ quan ngành dọc cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cơ quan/tổ chức được CQHC, người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng | 111 |
| 111 | 111 | 111 | 0 | 0 |
|
|
|
- 1 Quyết định 186/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
- 2 Quyết định 55/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của ngành Hải quan năm 2017 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1204/UBDT-PC kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ
- 5 Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Kế hoạch 93/BC-UBDT năm 2016 sơ kết tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 và đề xuất nhóm thủ tục hành chính cần đơn giản hóa năm 2017 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7 Quyết định 731/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của Ủy ban Dân tộc
- 8 Quyết định 669/QĐ-UBDT năm 2015 về Phương án điều chỉnh thu nhập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 9 Quyết định 660/QĐ-UBDT năm 2015 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Uỷ ban Dân tộc
- 10 Quyết định 578/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 7648/QĐ-BCA-V19 năm 2014 quy định về chế độ kiểm tra, báo cáo công tác kiểm soát thủ hành chính và hướng dẫn niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 15 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 16 Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, huỷ bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh
- 18 Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 186/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
- 2 Quyết định 55/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của ngành Hải quan năm 2017 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Quyết định 669/QĐ-UBDT năm 2015 về Phương án điều chỉnh thu nhập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 4 Quyết định 660/QĐ-UBDT năm 2015 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Uỷ ban Dân tộc
- 5 Quyết định 7648/QĐ-BCA-V19 năm 2014 quy định về chế độ kiểm tra, báo cáo công tác kiểm soát thủ hành chính và hướng dẫn niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 6 Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, huỷ bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh