Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại xã, thị trấn - Yên Bái
Thông tin
Số hồ sơ: | T-YBA-181964-TT |
Cơ quan hành chính: | Yên Bái |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Thời gian thực hiện không quá hai mươi tám (28) ngày làm việc (không kể thời gian kiểm tra, xác nhận, công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh điều kiện chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng thì thời hạn được tính thêm 5 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn theo quy định của Luật Đất đai |
Bước 2: | Ủy ban nhân dân xã, thị trấn tiếp nhận, thụ lý hồ sơ và thực hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xét duyệt; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xaya dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về họat động xây dựng hoặc họat động đo đạc bản đồ). Ủy ban nhân dân xã, thị trấn công bố công khai kết quả tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai. + Ủy ban nhân dân xã, thị trấn gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nơi có đất để Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc sau: Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng cấp huyện. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất |
Bước 3: | Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định |
Bước 4: | Trả Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc gửi về Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trao cho người được cấp giấy chứng nhận.
+ Cán bộ viết phiếu thu phí và lệ phí. Người nhận Giấy chứng nhận nộp tiền trực tiếp cho cán bộ ghi phiếu thu phí và lệ phí + Cán bộ trả Giấy chứng nhận yêu cầu người nhận Giấy chứng nhận ký nhận vào Sổ cấp giấy chứng nhận + Trường hợp người đến nhận hộ Giấy chứng nhận thì phải có giấy uỷ quyền |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - Mẫu số 01/ĐK-GCN |
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có) |
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4, Điều 8, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ |
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại các khoản 1 và 3, Điều 9, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ |
Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có) |
Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Tải về |
1. Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai tiền sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận | 50.000 đồng/một giấy |
1. Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | Đất làm nhà ở:Quy mô diện tích từ 100m2 trở xuống: 80.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 100m2 đến 200m2: 90.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 200m2 đến 40m2: 110.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 400m2 trở lên: 160.000 đồngĐất sản xuất:Quy mô diện tích 0,1ha trở xuống: 105.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,1ha đến 0,2ha: 120.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,2ha đến 0,3ha: 130.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,3ha đến 0,4ha: 140.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,4ha đến 0,5ha: 155.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,5ha trở lên: 210.000 đồngĐất kinh doanh:Quy mô diện tích từ 0,1ha trở xuống: 140.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,1ha đến 0,2ha: 180.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,2ha đến 0,3ha: 200.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,3ha đến 0,4ha: 220.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,4ha đến 0,5ha: 240.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,5ha trở lên: 500.000 đồng |
1. Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại xã, thị trấn - Yên Bái
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!