Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài - Yên Bái
Thông tin
Số hồ sơ: | T-YBA-181421-TT |
Cơ quan hành chính: | Yên Bái |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Sở Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh có thể uỷ quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường nếu đủ các điều kiện cho phép) |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Yên Bái |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Không quá năm mươi (50) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:+ Thời gian thực hiện tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không quá hai mươi (20) ngày làm việc. Trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian trích đo tăng thêm không quá mười (10) ngày làm việc;+ Thời gian thực hiện các công việc tại cơ quan quản lý nhà nước về nàh ở, xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi đến;+ Thời gian tực hiện việc ký giấy chứng nhận của UBND tỉnh không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;+ Trường hợp thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất và trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà hồ sơ đề nghị đăng ký biến động chỉ có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì ngoài thời gian thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP và khoản 2 Điều 147 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, được tính thêm thời gian không quá mười lăm (15) ngày làm việc để Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc thẩm tra, xác nhận điều kiện cấp giấy chứng nhận |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tìm hiểu và được hướng dẫn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
: | Trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Sở Tài nguyên và Môi trường theo các bước sau:
+ Yêu cầu người nhận kết quả giao nộp các giấy tờ gốc về quyền sử dụng đất và giấy tờ gốc về tài sản gắn liền với đất + Cán bộ viết phiếu thu phí và lệ phí. Người nhận giấy chứng nhận nộp tiền trực tiếp cho cán bộ ghi phiếu thu phí và lệ phí + Cán bộ trả giấy chứng nhận kiểm tra chứng từ nộp phí và lệ phí, yêu cầu người nhận giấy chứng nhận ký nhận vào sổ cấp giấy chứng nhận Trường hợp người đến nhận giấy chứng nhận do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất uỷ quyền thì phải có văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật. Thời gian trả giấy chứng nhận vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - Mẫu số 01/ĐK-GCN |
Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất |
Quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có) |
Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
+ Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê + Giấy tờ về giao dịch trong trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật |
Chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng:
+ Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng và giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất + Văn bản về giao dịch trong trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật + Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh (nếu không có các loại giấy tờ nêu trên) |
Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (nếu trong giấy tờ hồ sơ nêu trên chưa có) |
Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữ nhà ở và tài sản gắn liền với đất | 500.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận |
1. Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | 1. Đất làm nhà ở (xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội):Quy mô DT < = 0,1 ha: 350.000 đồng0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha 630.000 đồng0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha 700.000 đồng0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha 840.000 đồng0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha 980.000 đồng0,5 ha < QMDT < = 1 ha 1.120.000 đồngQuy mô diện tích > 1 ha 1.500.000 đồng2. Đất sản xuất:Quy mô DT < = 0,1 ha: 280.000 đồng0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha 370.000 đồng0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha 470.000 đồng0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha 560.000 đồng0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha 650.000 đồng0,5 ha < QMDT < = 1 ha 750.000 đồng1 ha < QMDT < = 2 ha 840.000 đồng2 ha < QMDT < = 5 ha 1.880.000 đồng5 ha < QMDT < = 10 ha 2.350.000 đồng10 ha < QMDT < = 20 ha 3.760.000 đồngQuy mô diện tích > 20 ha 4.700.000 đồng3. Đất kinh doanh:Quy mô DT < = 0,1 ha: 560.000 đồng0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha 750.000 đồng0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha 940.000 đồng0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha 1.130.000 đồng0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha 1.300.000 đồng0,5 ha < QMDT < = 1 ha 1.500.000 đồng1 ha < QMDT < = 2 ha 1.700.000 đồng2 ha < QMDT < = 5 ha 1.900.000 đồng5 ha < QMDT < = 10 ha 2.800.000 đồng10 ha < QMDT < = 20 ha 3.750.000 đồngQuy mô diện tích > 20 ha 4.700.000 đồng |
1. Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài - Yên Bái
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất cho đối tượng là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài - Yên Bái
- 2 Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài - Yên Bái
- 3 Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại phường - Yên Bái
- 4 Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại xã, thị trấn - Yên Bái