Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa công trình và nhà ở đô thị - Bắc Kạn
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BKA-097604-TT |
Cơ quan hành chính: | Bắc Kạn |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | UBND cấp huyện, thị xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Công thương huyện, Phòng Quản lý đô thị Thị xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Đối với công trình thuộc Dự án: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Đối với nhà ở riêng lẻ đô thị: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã |
Bước 2: | Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu hồ sơ chưa đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định |
Bước 3: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương (huyện), Phòng Quản lý đô thị (thị xã). Cán bộ phòng xuống kiểm tra thực địa. Trong trường hợp không đủ điều kiện tiến hành lập thủ tục cấp phép xây dựng được thì Phòng Công thương cấp huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã có văn bản trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do từ chối cấp phép xây dựng |
Bước 4: | Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt;
2. Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn các công trình xung quanh; đảm bảo hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử- văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật; 3. Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử- văn hoá phải đảm bảo mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường; 4. Công trình sửa chữa, cải tạo không làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ; 5. Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp 1 phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (photo có công chứng); (trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải có giấy xác nhận nguồn gốc đất có cán bộ địa chính và lãnh đạo chính quyền địa phương xác nhận) |
Hồ sơ thiết kế công trình, nhà xin cải tạo, sửa chữa (Gồm mặt bằng nhà các tầng, mặt cắt dọc nhà, mặt đứng trước nhà, hệ thống thoát nước thải); (Tổng diện tích nhà lớn hơn 250m2 phải có dấu của đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân) |
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà (theo mẫu) |
Trường hợp đã có hồ sơ cấp phép xây dựng thì phải nộp hồ sơ CPXD gốc 01 bộ và Biên lai thu lệ phí CPXD |
Ảnh chụp hiện trạng công trình trước khi cải tạo và các biện pháp tháo dỡ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu 1 phụ lục 4)
Tải về |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp phép cải tạo sửa chữa công trình và nhà ở | Trường hợp:- Đã được cấp phép xây dựng lệ phí cấp đổi giấy phép xây dựng: 10.000đ/01giấy phép;- Chưa được cấp phép xây dựng lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 50.000đ/01giấy phép- Các công trình khác: 100.000 đồng /01 giấy phép |
1. Quyết định 936/2007/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành |
Phí xây dựng | a) Đối với công trình nhà ở - Nhà 1 tầng mái dốc( lợp ngói, tôn, phibô ximăng): 4.000 đồng /m2 xây dựng.- Nhà 1 tầng mái bằng: 5.000 đồng /m2 xây dựng.- Nhà 2 tầng mái bằng hoặc mái dốc ( có hoặc không có chống nóng): 6.000 đồng /m2 xây dựng.- Nhà 3 tầng mái bằng hoặc mái dốc ( có hoặc không có chống nóng): 8.000 đồng /m2 xây dựng.Nhà 5 tầng trở lên ( có hoặc không có chống nóng): 13.000 đồng /m2 xây dựng. b) Đối với công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh. - Nhóm A: 0,3% chi phí XD CT trừ phần thiét bị . - Nhóm B: 0,6% chi phí XD CT trừ phần thiét bị . -Nhóm C: 1% chi phí XD CT trừ phần thiét bị. |
1. Quyết định 936/2007/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Quyết định 936/2007/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 936/2007/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình và nhà ở đô thị - Bắc Kạn |
Lược đồ Cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa công trình và nhà ở đô thị - Bắc Kạn
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!