Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình và nhà ở đô thị - Bắc Kạn
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BKA-097609-TT |
Cơ quan hành chính: | Bắc Kạn |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | UBND cấp huyện, thị xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Công thương cấp huyện, Phòng Quản lý đô thị Thị xã; |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã |
Bước 2: | Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu hồ sơ chưa đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định |
Bước 3: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương (huyện), Phòng Quản lý đô thị (thị xã). Cán bộ phòng xuống kiểm tra thực địa. Trong trường hợp không đủ điều kiện tiến hành lập thủ tục cấp phép xây dựng được thì Phòng Công thương cấp huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã có văn bản trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do từ chối cấp phép xây dựng tạm |
Bước 4: | Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
* Việc cấp giấy phép xây dựng công trình trong đô thị phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn các công trình xung quanh; đảm bảo hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử- văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật; 2. Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử- văn hoá phải đảm bảo mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường; 3. Đối với công trình xây dựng tạm, việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch. |
Chưa có văn bản! |
1. Việc cấp giấy phép xây dựng tạm chỉ áp dụng đối với những vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện.
2. Căn cứ tính chất, đặc điểm và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng của từng khu vực, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. 3. Trong nội dung giấy phép xây dựng tạm phải ghi rõ thời gian được phép tồn tại của công trình, hết thời hạn quy định trong giấy phép xây dựng tạm nếu Nhà nước chưa giải phóng mặt bằng thì công trình được phép tồn tại cho đến khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch, khi đó chủ đầu tư phải tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình. 4. Việc bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch áp dụng theo quy định hiện hành; riêng phần xây dựng theo giấy phép xây dựng tạm thì không được bồi thường. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (photo có công chứng); (trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải có giấy xác nhận nguồn gốc đất có cán bộ địa chính và lãnh đạo chính quyền địa phương xác nhận) |
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu quy định) |
Hồ sơ thiết kế công trình, nhà (Gồm mặt bằng móng, mặt bằng nhà các tầng, mặt cắt dọc nhà, mặt đứng trước nhà, chi tiết móng, hệ thống thoát nước thải) |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (mẫu 2 phụ lục 4)
Tải về |
1. Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng | - 50.000đ/01giấy phép- Các công trình khác |
1. Quyết định 936/2007/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành |
Phí xây dựng | a) Đối với công trình nhà ở - Nhà 1 tầng mái dốc( lợp ngói, tôn, phibô ximăng): 4.000 đồng /m2 xây dựng.- Nhà 1 tầng mái bằng: 5.000 đồng /m2 xây dựng.- Nhà 2 tầng mái bằng hoặc mái dốc ( có hoặc không có chống nóng): 6.000 đồng /m2 xây dựng.- Nhà 3 tầng mái bằng hoặc mái dốc ( có hoặc không có chống nóng): 8.000 đồng /m2 xây dựng.Nhà 5 tầng trở lên ( có hoặc không có chống nóng): 13.000 đồng /m2 xây dựng. b) Đối với công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh. - Nhóm A: 0,3% chi phí XD CT trừ phần thiét bị . - Nhóm B: 0,6% chi phí XD CT trừ phần thiét bị . -Nhóm C: 1% chi phí XD CT trừ phần thiét bị |
1. Quyết định 936/2007/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình và nhà ở đô thị - Bắc Kạn
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!