Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-278531-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các phòng ban liên quan đến công trình được cấp phép |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | + Thời hạn xem xét hồ sơ, thông báo cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có) là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời hạn trả lời của các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến (nếu có) là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. + Thời hạn cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo hoặc văn bản trả lời: - Đối với công trình: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để cấp phép: 01 Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình/nhà ở (theo mẫu) kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của của Ủy ban nhân dân cấp huyện. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép: Công văn trả lời. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng (sau đây gọi là khách hàng) có nhu cầu cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nộp hồ sơ tại Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (sau đây gọi là Phòng chuyên môn cấp huyện) có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến cấp Giấy phép xây dựng khi có yêu cầu của khách hàng. |
Bước 2: | Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Khi hồ sơ hợp lệ, Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thành phố hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm giao dịch 1 cửa. |
Bước 3: | Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho khách hàng tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Khách hàng có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho khách hàng biết. |
Bước 4: | Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng. Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn lấy ý kiến, nếu cơ quan được hỏi ý kiến không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. |
Bước 5: | Phòng chuyên môn cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để trình lãnh đạo UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định việc cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo. |
Bước 6: | Chủ đầu tư đến Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố nộp lệ phí và nhận giấy phép sửa chữa, cải tạo kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Các công trình tín ngưỡng, công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải xin cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo theo thủ tục này (quy định tại Điều 34 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) như sau:
+ Công trình tín ngưỡng là những công trình như: Đình, đền, am, miếu, từ đường, nhà thờ họ và những công trình tương tự khác. + Công trình phụ trợ là những công trình không sử dụng cho việc thờ tự của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, như: Nhà ở, nhà khách, nhà ăn, nhà bếp, tường rào khuôn viên cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo và các công trình tương tự khác. |
Chưa có văn bản! |
Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP như sau:
+ Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. + Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia. + Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. + Phù hợp với Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; Các công trình sửa chữa, cải tạo không cần phải xin cấp giấy phép xây dựng theo thủ tục này được quy định tại Điều 3 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP như sau: Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kiến trúc các mặt ngoài, kết cấu chịu lực, công năng sử dụng và an toàn công trình. |
Chưa có văn bản! |
Điều kiện về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng các công trình tại Điều 11 Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND quy định UBND các huyện, thành phố Đồng Hới cấp phép cải tạo, sửa chữa các công trình theo thủ tục này như sau:
+ Công trình cấp III, cấp IV thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền của tỉnh như sau: Công trình hai bên tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh; công trình hai bên các trục đường phố chính tại thành phố Đồng Hới gồm: Các tuyến đường: Võ Nguyên Giáp, Thống Nhất, Lý Thường Kiệt, Hùng Vương, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Hữu Nghị, Nguyễn Hữu Cảnh; các tuyến, trục đường phố có bề rộng nền đường từ 30 m trở lên theo quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt (chưa có tên), tuyến từ biển Bảo Ninh - Trần Hưng Đạo - Hoàng Diệu - Phan Đình Phùng - Ngã 3 Phú Quý, tuyến từ Cầu Dài - Hương Giang - Nguyễn Du - Trương Pháp - Quang Phú); công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, dự án đầu tư trong khu du lịch, khu đô thị mới, khu nhà ở thương mại, khu chức năng khác ngoài đô thị, dự án đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp; công trình tượng đài, tranh hoành tráng, di tích lịch sử - văn hóa; công trình quảng cáo; công trình tôn giáo; + Công trình nhà ở riêng lẻ tại đô thị thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý. + Công trình nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc phạm vi địa giới hành chính của thành phố Đồng Hới. + Công trình nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc phạm vi khu vực quy hoạch xây dựng Khu trung tâm - Khu du lịch Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình (theo mẫu); |
Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình; giấy ủy quyền đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình ủy quyền thực hiện sửa chữa, cải tạo;
Đối với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào công trình đã xây dựng, nhưng không thuộc sở hữu của chủ đầu tư thì phải có bản sao có chứng thực hợp đồng với chủ sở hữu công trình; đai; |
Hai bộ bản vẽ thiết kế hạng mục cần cải tạo, nếu có ảnh hưởng đến kết cấu công trình thì phải có báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá chất lượng kết cấu cũ liên quan đến các hạng mục cải tạo và các biện pháp gia cố xác định đủ điều kiện để sửa chữa, cải tạo; |
Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tư¬ơng ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo; |
Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế. Đối với nhà ở riêng lẻ không bắt buộc phải có báo cáo thẩm định, phê duyệt thiết kế. - Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định; - Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm; - Bản sao quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cấp có thẩm quyền đối với công trình ngầm đô thị; quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có); - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu), kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 03 tầng. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ lục số 9, Thông tư 10/2012/TT-BXD);
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho trường hợp cải tạo, sửa chữa (Phụ lục số 16, Thông tư số 10/2012/TT-BXD);
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình/nhà ở (Phụ lục số 3, Thông tư 10/2012/TT-BXD).
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo các công trình khác | 100.000 đồng/1 giấy phép |
1. Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Lệ phí cấp phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ | 50.000 đồng/1 giấy phép |
1. Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 2 Gia hạn giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 3 Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 4 Cấp giấy phép xây dựng tạm đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 5 Cấp giấy phép xây dựng tạm đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình