Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-278521-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các phòng ban liên quan đến công trình được cấp phép |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | + Thời hạn xem xét hồ sơ, thông báo cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có) là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời hạn trả lời của các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến (nếu có) là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. + Thời hạn cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để cấp phép: 01 Giấy phép xây dựng (theo mẫu) kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp huyện. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép: Công văn trả lời. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Hộ gia đình, cá nhân, chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng (sau đây gọi là khách hàng) có nhu cầu cấp giấy phép xây dựng nộp hồ sơ tại Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (sau đây gọi là Phòng chuyên môn cấp huyện) có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến cấp Giấy phép xây dựng khi có yêu cầu của khách hàng. |
Bước 2: | Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Khi hồ sơ hợp lệ, Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm 1 cửa. |
Bước 3: | Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho khách hàng tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Khách hàng có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho khách hàng biết. |
Bước 4: | Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng. Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn lấy ý kiến, nếu cơ quan được hỏi ý kiến không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. |
Bước 5: | Phòng chuyên môn cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để trình lãnh đạo UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định việc cấp giấy phép xây dựng. |
Bước 6: | Chủ đầu tư đến Trung tâm giao dịch 1 cửa của huyện, thị xã, thành phố nộp lệ phí và nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP như sau:
+ Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. + Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia. + Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. + Phù hợp với Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; |
Chưa có văn bản! |
Điều kiện về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng các công trình tại Điều 11 Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND quy định UBND các huyện, thành phố Đồng Hới cấp giấy phép xây dựng các công trình theo thủ tục này như sau:
+ Công trình nhà ở riêng lẻ tại đô thị thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý. + Công trình nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc phạm vi địa giới hành chính của thành phố Đồng Hới. + Công trình nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc phạm vi khu vực quy hoạch xây dựng Khu trung tâm - Khu du lịch Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu); |
Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; |
Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; - Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200. |
Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; - Đối với công trình xây chen có tầng hầm: Có văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận; - Đối với nhà ở riêng lẻ quy mô từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250 m2 trở lên: Có bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu), kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ lục số 9, Thông tư 10/2012/TT-BXD);
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (Phụ lục số 13, Thông tư 10/2012/TT-BXD);
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị (Mẫu 1, Phụ lục số 2, Thông tư 10/2012/TT-BXD).
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 50.000 đồng |
1. Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình theo tuyến trong đô thị - Quảng Bình
- 2 Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình tín ngưỡng, công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo - Quảng Bình
- 3 Cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Quảng Bình
- 4 Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 5 Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 6 Gia hạn giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 7 Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 8 Cấp giấy phép xây dựng tạm đối với công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình
- 9 Cấp giấy phép xây dựng tạm đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Quảng Bình