Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng có thời hạn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện - Long An
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LAN-237162-TT |
Cơ quan hành chính: | Long An |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện (thị xã, thành phố: Phòng Quản lý đô thị) |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc đối với công trình; 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép xây dựng |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố.
* Cán bộ tiếp nhận: Kiểm tra hồ sơ . Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. . Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại. |
Bước 2: | Thẩm tra hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do hồ sơ không hợp lệ (thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ). |
Bước 3: | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố xem xét ký giấy phép xây dựng. |
Bước 4: | Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ). . Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. . Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
+ Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt; + Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ. + Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; Bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. + Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng 2014. + Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3 Điều 79 của Luật Xây dựng 2014; + Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng chưa được triển khai thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình về điều chỉnh quy hoạch xây dựng và thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn. + Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đối với công trình không theo tuyến:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1); + Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; + Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư; + Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. + Bản vẽ thiết kế xây dựng, bao gồm: . Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; . Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; . Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200. . Các bản vẽ kết cấu chịu lực chính. |
Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 2); + Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư; + Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến; + Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. + Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. + Bản vẽ thiết kế xây dựng, bao gồm: . Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công trình; . Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000; . Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200. . Các Bản vẽ kết cấu chịu lực chính. Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: . Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; . Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình. |
Đối với công trình quảng cáo:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 8; + Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; Trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện quảng cáo thì phải có bản sao hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình. + Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư; + Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quảng cáo. + Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. + Bản vẽ thiết kế xây dựng, bao gồm: Đối với trường hợp công trình xây dựng mới: . Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500; . Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500; . Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50; . Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; . Các Bản vẽ kết cấu chịu lực chính. Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp: . Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50; . Bản vẽ mặt cắt tại các vị trí liên kết giữa biển quảng cáo với công trình, tỷ lệ 1/50; . Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50 - 1/100. . Các bản vẽ kết cấu chịu lực chính. |
Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 13; + Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; + Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề. + Bản vẽ thiết kế xây dựng, bao gồm: . Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; . Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; . Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200. . Các Bản vẽ kết cấu chịu lực chính. |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với Trường hợp sửa chữa, cải tạo:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, theo mẫu tại Phụ lục số 16; + Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật. + Đối với công trình di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa. + Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình, nhà ở riêng lẻ đề nghị được cải tạo. |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với Trường hợp di dời công trình:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình, theo mẫu tại Phụ lục số 20; + Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật. + Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc Bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; Bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến. + Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện. + Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm: . Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình; . Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp phép xây dựng công trình | 150.000 đồng/giấy phép. |
1. Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An |
Lệ phí cấp phép xây dựng nhà ở | 75.000 đồng/giấy phép |
1. Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng có thời hạn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện - Long An
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay