Thủ tục hành chính: Cho phép nhà trường, nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục - Hà Nam
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HNA-BS723 |
Cơ quan hành chính: | Hà Nam |
Lĩnh vực: | Giáo dục- đào tạo |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thời hạn giải quyết: | 13 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin phép hoạt động giáo dục nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và kết quả của UBND các huyện, thành phố; |
Bước 2: | Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục của cộng đồng dân cư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Phòng giáo dục và đào tạo thông báo để nhà trường, nhà trẻ dân lập chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện, nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế cho nhà trường, nhà trẻ dân lập; Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế tại nhà trường, nhà trẻ dân lập; |
Bước 3: | Nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập đáp ứng các điều kiện thì Trưởng phòng giáo dục và đào tạo ra Quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập chưa đáp ứng được các điều kiện thì Phòng giáo dục và đào tạo thông báo cho nhà trường, nhà trẻ dân lập bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu có). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
+ Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục mầm non, phải có đủ các tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn và sức khỏe quy định tại Luật Giáo dục và Điều lệ trường mầm non;
+ Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chủng loại, số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì và phát triển hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 29 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập ban hành kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; + Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em, giáo viên và người lao động; + Có tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; + Có quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập; + Có Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Bản sao Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập; |
Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường, nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục, trong đó có cam kết bảo đảm an toàn và thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo; |
Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: tài chính, các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; |
Danh sách, kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của chủ đầu tư, người dự kiến làm Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên; |
Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập; |
Có tài liệu phục vụ cho việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non; |
Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 29 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập ban hành kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; |
Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng giao, cho mượn, cho thuê đất hoặc giao, cho mượn trụ sở nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn tối thiểu 05 (năm) năm; |
Có phương án huy động, quản lý, sử dụng kinh phí vốn để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 05 (năm) năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ dân lập được tuyển sinh. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cho phép nhà trường, nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục - Hà Nam
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cho phép hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ - Hà Nam
- 2 Sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ - Hà Nam
- 3 Cho phép hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ tư thục - Hà Nam
- 4 Sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ tư thục - Hà Nam
- 5 Giải thể nhà trường, nhà trẻ tư thục - Hà Nam
- 6 Tiếp nhận đối tượng học bổ túc trung học cơ sở - Hà Nam
- 7 Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở - Hà Nam
- 8 Đình chỉ hoạt động giáo dục của nhà trường, nhà trẻ dân lập - Hà Nam