Thủ tục hành chính: Cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đối với đất đã giải phóng mặt bằng - Kiên Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KGI-141549-TT |
Cơ quan hành chính: | Kiên Giang |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì thời gian được tính thêm là hai mươi (20) ngày làm việc để thẩm định nhu cầu sử dụng đất. Đối với đất tại các huyện đảo, thời gian giải quyết hồ sơ cộng thêm ba (03) ngày làm việc. Thời gian trên không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian tổ chức thẩm tra xác minh và giao đất tại thực địa |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhậnQuyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: + Sáng từ 7 giờ 00 đến 10 giờ 30. + Chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30. Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ). |
Bước 3: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường theo các bước sau:
+ Nhận phiếu nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. + Đến nộp tiền tại thủ quỹ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. + Mang phiếu thu phí, lệ phí đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để ký, nhận kết quả. - Thời gian trả kết quả: + Sáng từ 7 giờ 00 đến 10 giờ 30. + Chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30. Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Người có nhu cầu xin thuê đất liên hệ với sở Kế hoạch và Đầu tư để được giới thiệu địa điểm sử dụng đất; trường hợp dự án liên quan đến đất rừng thì liên hệ với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thỏa thuận địa điểm có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra văn bản thỏa thuận địa điểm hặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình trên địa điểm đã được xác định. |
Chưa có văn bản! |
- Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. |
Chưa có văn bản! |
- Việc chấp hành tốt pháp luật về đất đai của người xin thuê đất đối với trường hợp người xin thuê đất trước đó để thực hiện các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Trên cơ sở bản tự kê khai của người xin thuê đất về tất cả diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được nhà nước cho thuê đất trước đó và tự nhận xét về chấp hành pháp luật về đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đang làm thủ tục thuê đất có trách nhiệm liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đã cho thuê để xác minh mức độ chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất trong quá trình thực hiện các dự án đã được nhà nước cho thuê đất.
- Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin giao đất, thuê đất (theo mẫu số 03/ĐĐ; 04/ĐĐ do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành, kèm theo bản vẽ trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất xin giao, thuê |
Giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức kinh tế |
Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định |
Dự án đầu tư và Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của chủ đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì nộp hai (02) bộ gồm văn bản dự án kèm theo toàn bộ các phụ lục của dự án và quyết định phê duyệt dự án đầu tư |
Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt |
Bản tự kê khai của người xin giao đất, thuê đất về tất cả diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được nhà nước giao, cho thuê trước đó và tự nhận xét về chấp hành pháp luật về đất đai (đối với tổ chức kinh tế) |
Tờ khai nộp tiền sử dụng đất (nếu được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất); hoặc Tờ khai nộp tiền thuê đất (nếu được nhà nước cho thuê đất) và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp xin giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 100.000đ/giấy chứng nhận. |
1. Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính | + Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 m2 thu 1,000 đ/m2.+Diện tích từ trên 1.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 thu thêm 100 đ/m2).+ Diện tích từ trên 10.000 m2 (mỗi m2 thu thêm 50 đ/m2). |
1. Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất trang trại (cấp lần đầu) | + Diện tích dưới 5.000m2 là 2.000.0000 đồng.+ Diện tích từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2 là 3.000.000 đồng.+ Diện tích từ 10.000m2 đến dưới 50.000m2 là 4.000.000 đồng.+ Diện tích từ 50.000m2 trở lên là 4.500.000 đồng |
1. Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Trích lục bản đồ địa chính | 20.000 đồng/lần |
1. Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đối với đất đã giải phóng mặt bằng - Kiên Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đối với đất đã giải phóng mặt bằng - Kiên Giang
- 2 Cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất chưa thực hiện giải phóng mặt bằng - Kiên Giang