Thủ tục hành chính: Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-BS364 |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Bất động sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở. |
Thời hạn giải quyết: | không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải xét duyệt chấm điểm thì không quá 60 ngày. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
- Địa điểm nhận hồ sơ: tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở; - Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần. |
Bước 2: | Sau khi tiếp nhận hồ sơ, đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo, hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ còn thiếu đồng thời lập danh sách người đủ điều kiện kèm các hồ sơ hợp lệ báo cáo Sở Xây dựng xem xét. |
Bước 3: | Sở Xây dựng tiến hành kiểm tra, xét duyệt hoặc lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ, nếu số lượng người có nhu cầu lớn hơn số lượng nhà ở xã hội thì thực hiện chấm điểm xét chọn đối tượng ưu tiên. Sau khi xét duyệt, Sở Xây dựng có tờ trình kèm theo danh sách và biên bản chấm điểm báo cáo UBND tỉnh. |
Bước 4: | UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt người được thuê, thuê mua nhà xã hội và gửi Quyết định này tới Sở Xây dựng, thông báo đến đơn vị quản lý vận hành để ký kết hợp đồng với người thuê mua. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
+ Yêu cầu, điều kiện 1: Phải thuộc đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD như sau:
1. Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm: a) Người có công với cách mạng: b) Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng và đoàn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước (là những người trong biên chế nhà nước) và các đối tượng đang làm việc theo diện hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế của các cơ quan này; c) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước, kể cả những người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu; d) Công nhân làm việc tại khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất, dịch vụ ngoài khu công nghiệp; đ) Hộ nghèo tại khu vực đô thị nằm trong chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định mà có khó khăn về nhà ở; e) Người khuyết tật, người già cô đơn tại khu vực đô thị mà có khó khăn về nhà ở; g) Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ; h) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư mà chưa được bố trí đất ở hoặc nhà ở tái định cư; i) Người thu nhập thấp gồm những người đang làm việc tại các tổ chức: các cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể hoặc đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không thuộc đối tượng quy định tại Điểm b và Điểm c nêu trên; đơn vị sự nghiệp ngoài công lập; doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (là các đối tượng không thuộc diện quy định tại các Điểm a, d và Điểm g nêu trên) hoặc là người đang nghỉ chế độ có hưởng lương hưu theo quy định, người lao động tự do, kinh doanh cá thể (là đối tượng không thuộc diện quy định tại các Điểm a, đ, e và h nêu trên) mà không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp là hộ gia đình thì mức thu nhập chịu thuế được tính cho tất cả các thành viên trong hộ gia đình và cách tính thuế thu nhập này được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 2. Trường hợp hộ gia đình đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì chỉ cần một thành viên trong gia đình đó thuộc một trong các đối tượng quy định tại Khoản 1 trên đây là thuộc diện được xét thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước. + Yêu cầu, điều kiện 2: Phải có khó khăn về nhà ở theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD như sau: 1. Đối tượng được xét duyệt thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước phải thuộc diện có khó khăn về nhà ở quy định tại Khoản 2 dưới đây và có điều kiện về cư trú quy định tại Khoản 3 dưới đây. Trường hợp là đối tượng thu nhập thấp thì ngoài điều kiện quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 dưới đây còn phải có thêm điều kiện quy định tại Khoản 4; nếu là đối tượng thuê mua nhà ở xã hội thì phải có thêm điều kiện quy định tại Khoản 5 dưới đây. 2. Điều kiện khó khăn về nhà ở quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau: a) Đối với trường hợp người nộp đơn đề nghị thuê, thuê mua nhà ở chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được Nhà nước hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức (bao gồm cả vợ và chồng nếu đã đăng ký kết hôn) là các trường hợp: - Chưa có nhà ở và đang phải ở nhờ, thuê, mượn nhà ở của người khác hoặc có nhà ở nhưng đã bị Nhà nước thu hồi đất để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc đã bị giải tỏa để cải tạo chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp và không được bồi thường bằng nhà ở, đất ở khác; - Chưa được Nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai; - Chưa được thuê, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc chưa được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội; - Chưa được tặng nhà tình thương, nhà tình nghĩa; b) Trường hợp người nộp đơn đề nghị thuê, thuê mua nhà ở (bao gồm cả vợ và chồng nếu đã đăng ký kết hôn) đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng nhà ở chật chội hoặc bị hư hỏng, dột nát (nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc nhà ở có đủ giấy tờ hợp lệ để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật về đất đai) là các trường hợp: - Có nhà ở là căn hộ chung cư nhưng diện tích bình quân của hộ gia đình dưới 5 m² sàn/người; - Có nhà ở riêng lẻ nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình dưới 5 m² sàn/người và diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở; - Có nhà ở riêng lẻ nhưng bị hư hỏng khung – tường và mái và diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở. 3. Điều kiện về cư trú quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 34/2013/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau: a) Các đối tượng quy định phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước cho thuê, thuê mua; b) Trường hợp không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại Điểm a nêu trên thì người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở phải có đăng ký tạm trú, có hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên và có giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm về việc đang đóng bảo hiểm xã hội tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước để cho thuê, cho thuê mua. Trường hợp đối tượng làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố nơi có nhà ở xã hội mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương nơi công ty có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện đó thì cũng áp dụng quy định tại điểm này nhưng phải có giấy xác nhận của công ty về việc đóng bảo hiểm. c) Riêng đối tượng là hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư mà chưa được bố trí đất ở hoặc nhà ở tái định cư còn phải có thêm điều kiện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (nếu có). 4. Điều kiện về thu nhập thấp: Chỉ áp dụng điều kiện này để xác định đối với đối tượng thu nhập thấp theo quy định; không áp dụng đối với các đối tượng: Người có công với cách mạng theo quy định; Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng và đoàn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước (là những người trong biên chế nhà nước) và các đối tượng đang làm việc theo diện hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế của các cơ quan này; Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước, kể cả những người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu; Công nhân làm việc tại khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất, dịch vụ ngoài khu công nghiệp; Hộ nghèo tại khu vực đô thị nằm trong chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định mà có khó khăn về nhà ở; Người khuyết tật, người già cô đơn tại khu vực đô thị mà có khó khăn về nhà ở; Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ; Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư mà chưa được bố trí đất ở hoặc nhà ở tái định cư; 5. Đối với trường hợp thuê mua nhà ở xã hội thì còn phải nộp lần đầu số tiền bằng 20% giá trị của nhà ở thuê mua, số tiền còn lại được thanh toán theo thỏa thuận với bên cho thuê mua nhưng với thời hạn tối thiểu là 10 năm, kể từ thời điểm ký hợp đồng thuê mua. |
Chưa có văn bản! |
a) Người có công với cách mạng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Thân nhân liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng; | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 14/2013/TT-BXD; |
Giấy tờ xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở theo mẫu quy định tại Phụ lục III hoặc Phụ lục IIIa của Thông tư số 14/2013/TT-BXD; |
Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú:
• Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương; • Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì phải có bản sao có chứng thực giấy đăng ký tạm trú và bản sao chứng thực hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên và giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm về việc có đóng bảo hiểm tại tỉnh, thành phố nơi có nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua. |
Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập: chỉ áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD. Trường hợp là hộ gia đình thì mức thu nhập chịu thuế được tính cho tất cả các thành viên trong hộ gia đình và cách tính thuế thu nhập này được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và điểm g Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD: người đã trả lại nhà ở công vụ do nghỉ hưu (các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ). |
Giấy tờ chứng minh được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có). |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Tải về |
1. Thông tư 14/2013/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
Giấy xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước (áp dụng cho đối tượng quy định tại các Điểm a, d, đ, e, i và đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ do nghỉ hưu nêu tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD)
Tải về |
1. Thông tư 14/2013/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
Giấy xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước (áp dụng cho đối tượng quy định tại Điểm b, c và đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ mà vẫn đang công tác quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD)
Tải về |
1. Thông tư 14/2013/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Tải về |
1. Thông tư 14/2013/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
Hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Tải về |
1. Thông tư 14/2013/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý Nhà ở và Thị trường Bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do địa phương quản lý - Quảng Bình
- 2 Cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thuộc địa phương quản lý - Quảng Bình
- 3 Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước - Quảng Bình
- 4 Cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh - Quảng Bình
- 5 Cho thuê nhà ở sinh viên - Quảng Bình