Thủ tục hành chính: Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - Cần Thơ
Thông tin
Số hồ sơ: | T-CTH-283411-TT |
Cơ quan hành chính: | Cần Thơ |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Phòng Tài nguyên - Môi trường quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | - 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Phòng Tài nguyên - Môi trường quận, huyện 07 ngày; Ủy ban nhân dân quận, huyện 03 ngày.
- 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp cho thuê, cho thuê lại). |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận hoặc Chỉnh lý Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. |
Bước 2: | Nộp hồ sơ:
+ Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận, huyện; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với đất. - Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. + Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận và trả kết quả và hẹn ngày đến nhận Thông báo nộp thuế. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. |
Bước 3: | Nhận Thông báo nộp thuế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận, huyện; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Người đến nhận Thông báo nộp thuế xuất trình Phiếu tiếp nhận và trả kết quả, ký nhận Thông báo nộp thuế. + Nộp thuế và nhận Biên lai tại Kho bạc Nhà nước quận, huyện; mang Biên lai nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận, huyện; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với đất và được hẹn ngày trả kết quả. |
Bước 4: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận, huyện; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu tiếp nhận và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân. Trường hợp mất Phiếu tiếp nhận thì phải làm Tờ cam kết mất Phiếu tiếp nhận và trả kết quả. - Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. + Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu tiếp nhận và trả kết quả hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc văn bản ủy quyền, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký tên vào Sổ Địa chính; trao kết quả cho người nhận. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ) + Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút. + Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai năm 2013; đất không có tranh chấp; quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; trong thời hạn sử dụng đất; đất không có thông báo hoặc quyết định thu hồi đang có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ. + Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. + Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền. - Diện tích được phép tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách thửa phải lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu, cụ thể: + Đất ở tại các phường, thị trấn: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn hơn 40 m2. + Đất ở tại các xã: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn hơn 60 m2. + Ngoài mức diện tích đất ở tối thiểu quy định nêu trên, các thửa đất được phép tách thửa phải có bề rộng và chiều sâu của thửa đất ≥4m. |
Chưa có văn bản! |
- Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm:
+ Hộ gia đình, cá nhân được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây: . Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; . Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận. + Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây: . Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; . Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; . Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó. |
Chưa có văn bản! |
- Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở:
+ Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có). + Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các điều kiện: . Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư. Cụ thể: Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên; có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác; . Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư; . Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác; . Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước; |
Chưa có văn bản! |
- Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê:
+ Được Ủy ban nhân dân cấp thành phố cho phép chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và nghĩa vụ tài chính về đất đai dựa vào căn cứ: . Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; . Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt; đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở; đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải; . Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có); + Chủ đầu tư dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền tại các khu vực không nằm trong địa bàn các quận nội thành của các đô thị loại đặc biệt; khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị; mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị. |
Chưa có văn bản! |
- Điều kiện hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó. + Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó. + Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất nếu được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không còn nhu cầu sử dụng do chuyển khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi khác hoặc do chuyển sang làm nghề khác hoặc không còn khả năng lao động. |
Chưa có văn bản! |
- Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. + Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. + Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó. |
Chưa có văn bản! |
- Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; + Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ. |
Chưa có văn bản! |
- Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tự xây dựng nhà ở phải thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng giấy phép xây dựng, tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đã được phê duyệt. | Chưa có văn bản! |
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê phải đáp ứng các điều kiện: Dự án phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt. | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định
- Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế - Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định |
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp |
Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất |
Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất, Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất và Mảnh trích đo địa chính thửa đất hoặc trích lục bản đồ địa chính (nếu có) |
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính); giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có) |
Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định (đối với trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân) |
Bản tự cam kết của chủ tài sản về việc lần đầu tiên được nhận quà tặng hoặc thừa kế |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (theo mẫu quy định), (02 bản) |
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu quy định), (02 bản) |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu quy định), (02 bản) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí thẩm định (chỉ áp dụng đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất) | Xem tệp đính kèm |
1. Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành |
Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận | + Chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy+ Có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy |
1. Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành |
Trường hợp xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | + Chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp+ Có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần cấp |
1. Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Cần Thơ |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - Cần Thơ
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất - Cần Thơ
- 2 Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất - Cần Thơ
- 3 Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - Cần Thơ