Thủ tục hành chính: Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức - Kiên Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KGI-BS48 |
Cơ quan hành chính: | Kiên Giang |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
Cách thức thực hiện: | - Người xin giao đất, thuê đất chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. - Nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Thời hạn giải quyết: | + Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Đối với các huyện Giang Thành, Kiên Hải, Phú Quốc và các xã đảo Hòn Nghệ, Sơn Hải huyện Kiên Lương, xã đảo Tiên Hải thị xã Hà Tiên được cộng thêm 15 ngày. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được chỉnh lý biến động hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được chỉnh lý biến động hoặc cấp mới |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người xin phép chuyển mục đích sử dụng đất lập hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất; lập hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Bước 2: | Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
Bước 3: | Người được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, nộp tiền thuê đất |
Bước 4: | Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp mục đích sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng thuộc trường hợp thuê đất) |
Bước 5: | Sở Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu người xin chuyển mục đích có nhu cầu) |
Bước 6: | Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa |
Bước 7: | Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính |
Thành phần hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:
(1) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất. (2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (3) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước. (4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin chuyển mục đích sử dụng đất hoặc người xin chuyển mục đích sử dụng đất thuê đơn vị tư vấn có chức năng thực hiện trích đo địa chính thửa đất). (5) Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (đối với trường hợp mục đích sử dụng đất sau khi chuyển mục đích thuộc trường hợp giao đất). (6) Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (đối với trường hợp mục đích sử dụng đất sau khi chuyển mục đích thuộc trường hợp thuê đất). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | Mức thu là 50.000 đồng/lần. Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy. |
1. Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Phí đo đạc lập trích đo địa chính thửa đất | Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 m2: 1.500 đồng/m2Diện tích từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm): 600 đồng/m2Diện tích từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm): 300 đồng/m2Diện tích từ trên 10.000 m2 đến 100.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm): 50 đồng/m2Diện tích từ trên 100.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm): 25 đồng/m2 |
1. Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Phí trích lục bản đồ địa chính thửa đất | 250.000 đồng/hồ sơ |
1. Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Kiên Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức - Kiên Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - Kiên Giang
- 2 Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao - Kiên Giang