Công nhận chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp
Mã thủ tục: | 1.010393 |
Số quyết định: | 2800/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản công nhận chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân có chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp để được công nhận tại Việt Nam cần gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm về Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm; + Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư, Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm có văn bản công nhận chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp; + Trong trường hợp từ chối, Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm có văn bản nêu rõ lý do; + Danh sách người có chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do các cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp được công nhận tại Việt Nam được đăng công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm và trang thông tin điện tử của Trung tâm Nghiên cứu và đào tạo bảo hiểm. |
Điều kiện thực hiện:
+ Cá nhân có chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp; + Các chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm được đề nghị công nhận phải do các tổ chức, cơ sở đào tạo được quy định tại Thông tư số 65/2019/TT-BTC cấp; + Nội dung đào tạo chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm của cơ sở đào tạo ở nước ngoài phải đảm bảo tương ứng với từng loại chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm đề nghị được công nhận tại Việt Nam. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 14 Ngày | 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. | |
Dịch vụ bưu chính | 14 Ngày | 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị công nhận chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Một (01) bản dịch công chứng sang tiếng Việt chứng chỉ đề nghị được công nhận |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Khung nội dung chương trình đào tạo hoặc bảng kê các môn học của chương trình đào tạo chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm đã học tại cơ sở đào tạo ở nước ngoài |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bằng chứng chứng minh cá nhân đã thi đỗ kỳ thi chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do cơ quan quản lý bảo hiểm của nước ngoài tổ chức thi hoặc đơn vị do cơ quan nhà nước thành lập để thực hiện tổ chức thi, do tổ chức đào tạo bảo hiểm quốc tế quy định tại Thông tư số 65/2019/TT-BTC hoặc tổ chức đào tạo thuộc các quốc gia có thỏa thuận thừa nhận chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm lẫn nhau với Việt Nam tổ chức thi |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của người đề nghị được công nhận chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp (bản sao công chứng). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
24/2000/QH10 | Kinh doanh bảo hiểm | 09-12-2000 | Quốc Hội |
50/2017/TT-BTC | Hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy đinh chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm | 15-05-2017 | Bộ Tài chính |
42/2019/QH14 | Luật sửa đổi một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ | 14-06-2019 | Quốc Hội |
61/2010/QH12 | Luật 61/2010/QH12 | 24-11-2010 | |
65/2019/TT-BTC | Thông tư 65/2019/TT-BTC | 16-09-2019 |