BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11307/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Tiếp theo công văn số 8527/TCHQ-GSQL ngày 17/9/2015 và 9321/TCHQ-GSQL ngày 08/10/2015 của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện công văn số 12191/BTC-TCHQ, Tổng cục Hải quan tiếp tục bổ sung Danh sách xe ô tô tạm nhập khẩu của cơ quan do các cơ quan Đại diện cung cấp (gửi kèm theo đây).
Tổng cục Hải quan thông báo Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
XE Ô TÔ TẠM NHẬP KHẨU CỦA CƠ QUAN
(kèm công văn số 11307/TCHQ-GSQL ngày 30 tháng 11 năm 2015 của TCHQ)
STT | Số, ngày | Số, ngày | Nhãn hiệu | Năm sản xuất | Biển số | Ngày cấp Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (8) | (9) |
1. ĐSQ Ai - len tại Hà Nội | |||||||
1 | 42/TN-CQNG; | 85/N-PMD; | Toyota Avalon | 2006 | 80-056-NG-01 |
|
|
2 | 43/TN-CQNG; | 114/TXMC-TN/PMD; | Toyota Prado | 2010 | 80-056-NG-02 |
|
|
2. ĐSQ I-ta-li-a tại Hà Nội | |||||||
1 | 14/TN-CNNG; |
| Mercedes Benz E200K | 2008 | 80-331-NG-01 |
| Xe của ĐSQ |
2 | 26/TN-CNNG; | 66/Noto/To-PMD; | Toyota Rav4 | 2010 | 80-331-NG-05 |
| Xe của ĐSQ |
3 | 24/TN/CNNG; | 90/OTO-PMD; | Toyota Land Cruiser Prado | 2002 | 80-331-NG-04 |
| Xe của Văn phòng HTPT |
3. ĐSQ Vương quốc Bỉ tại Hà Nội | |||||||
1 | 23/TN-CQNG; | 109 N OTO-PMD; | Toyota Prado | 2007 | 80-061-NG-02 |
| Xe của Văn phòng HTPT |
2 | 21/2013/TN-CQNG; | 25N/OTO/PMD; | Toyota Camry | 2013 | 80-061-NG-04 |
| Xe của Văn phòng HTPT |
4. ĐSQ Hàn Quốc tại Hà Nội | |||||||
1 | 35/TN-CQNG; | 105/NOTO/PMD | Huyndai | 2012 | 80-636-NG-28 |
| Văn phòng Kotra |
5. ĐSQ Triều Tiên tại Hà Nội | |||||||
1 | 02/TN-CQNG; | 02 tạm nhập PMD; | Nissan X Trail | 2012 | 80-631-NG-06 |
|
|
2 |
| 21N/OTO-PMD; | Mercedes Benz S350L | 2003 | 80NN-631.27 | 04/12/2014 |
|
6. TLSQ CHDCND Lào tại Đà Nẵng | |||||||
1 | 01/2003/ĐNg-GP; | 01/NK TNXI NG; 17/5/2003 | Toyota Avalon XL | 2003 | 43-346-NG-01 |
|
|
2 | 01/2008/ĐNg-GP/OTO; |
| Toyota Prado VX8 2007 YM | 2007 | 43-346-NG-04 |
|
|
- 1 Công văn 9321/TCHQ-GSQL năm 2015 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ về chính sách thuế đối với việc chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 5592/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1249/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1423/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 2884/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ bổ sung Danh sách xe ô tô tạm nhập khẩu của cơ quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 6115/TCHQ-QSQL năm 2017 về thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 6115/TCHQ-QSQL năm 2017 về thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 12191/BTC-TCHQ năm 2015 về chính sách thuế chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 546/TCHQ-GSQL năm 2015 về xe ô tô tạm nhập khẩu của Tham tán Đại sứ quán Canada tại Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1052/GSQL-GQ3 năm 2013 chuyển nhượng 01 xe ô tô tạm nhập khẩu miễn thuế ngoài định lượng của Đại sứ quán Vương quốc Campuchia tại Hà Nội do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 5613/TCHQ-GSQL năm 2013 chuyển nhượng 01 xe ô tô tạm nhập khẩu miễn thuế ngoài định lượng của Đại sứ quán Campuchia tại Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 5613/TCHQ-GSQL năm 2013 chuyển nhượng 01 xe ô tô tạm nhập khẩu miễn thuế ngoài định lượng của Đại sứ quán Campuchia tại Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1052/GSQL-GQ3 năm 2013 chuyển nhượng 01 xe ô tô tạm nhập khẩu miễn thuế ngoài định lượng của Đại sứ quán Vương quốc Campuchia tại Hà Nội do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 546/TCHQ-GSQL năm 2015 về xe ô tô tạm nhập khẩu của Tham tán Đại sứ quán Canada tại Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành