- 1 Công văn 9321/TCHQ-GSQL năm 2015 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ về chính sách thuế đối với việc chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 11307/TCHQ-GSQL năm 2015 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 5592/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 1423/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2653/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2884/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ bổ sung Danh sách xe ô tô tạm nhập khẩu của cơ quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 6115/TCHQ-QSQL năm 2017 về thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Tiếp theo công văn số 8527/TCHQ-GSQL ngày 17/9/2015, công văn số 9321/TCHQ-GSQL ngày 08/10/2015, công văn số 11307/TCHQ-GSQL ngày 30/11/2015, công văn số 1718/TCHQ-GSQL ngày 09/3/2016, công văn số 2406/TCHQ-GSQL ngày 28/3/2016 và công văn số 5592/TCHQ-GSQL ngày 16/6/2016 của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện công văn số 12191/BTC-TCHQ ngày 03/9/2015 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan tiếp tục bổ sung Danh sách xe ô tô tạm nhập khẩu của cơ quan do cơ quan Đại diện cung cấp (gửi kèm theo đây).
Tổng cục Hải quan thông báo Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
XE Ô TÔ TẠM NHẬP KHẨU CỦA CƠ QUAN
(kèm công văn số 1249/TCHQ-GSQL ngày 02 tháng 3 năm 2017 của TCHQ)
STT | Số, ngày Giấy phép | Số, ngày Tờ khai | Nhãn hiệu | Năm sản xuất | Biển số | Ngày cấp Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
Tổng Lãnh sự quán New Zealand tại TP Hồ Chí Minh. | |||||||
1 | 46/TN-OTO/PMD; 20/11/2008 | 11TNOTO-PMD; 25/11/2008 | Toyota Land Cruiser | 2008 | 41.456-NG02 |
|
|
- 1 Công văn 9321/TCHQ-GSQL năm 2015 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ về chính sách thuế đối với việc chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 11307/TCHQ-GSQL năm 2015 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 5592/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1423/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 2653/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 2884/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ bổ sung Danh sách xe ô tô tạm nhập khẩu của cơ quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 6115/TCHQ-QSQL năm 2017 về thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 6115/TCHQ-QSQL năm 2017 về thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 12191/BTC-TCHQ năm 2015 về chính sách thuế chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 6423/BTC-TCHQ năm 2015 về chính sách thuế chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 1182/BNG-LT năm 2015 đóng góp ý kiến dự thảo công văn báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc xem xét lại chính sách thuế áp dụng khi chuyển nhượng xe ô tô của Đoàn Ngoại giao tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành
- 4 Công văn 3462/BCT-XNK năm 2015 về chính sách thuế chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao do Bộ Công Thương ban hành
- 1 Công văn 1182/BNG-LT năm 2015 đóng góp ý kiến dự thảo công văn báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc xem xét lại chính sách thuế áp dụng khi chuyển nhượng xe ô tô của Đoàn Ngoại giao tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành
- 2 Công văn 3462/BCT-XNK năm 2015 về chính sách thuế chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao do Bộ Công Thương ban hành
- 3 Công văn 6423/BTC-TCHQ năm 2015 về chính sách thuế chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao do Bộ Tài chính ban hành