BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11887/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Thực hiện Nghị định 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ và Khoản 2 Điều 18 Thông tư 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013, Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp ưu tiên trong trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (gọi tắt là Hệ thống XLDLĐTHQ) gặp sự cố như sau:
1. Về hồ sơ hải quan để thông quan hàng hóa, doanh nghiệp ưu tiên được sử dụng bộ chứng từ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư 86/2013/TT-BTC bao gồm: hóa đơn thương mại, giấy đóng gói hàng hóa, lệnh giao hàng và tờ khai hải quan được thay thế bằng “Bản tự kê khai thuế của doanh nghiệp ưu tiên trong trường hợp sự cố Hệ thống” theo mẫu ban hành kèm theo công văn này.
2. Thủ tục hải quan được thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 4110/TCHQ-GSQL của Tổng cục hải quan ngày 16/4/2014.
3. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Hệ thống XLDLĐTHQ được khắc phục, người khai hải quan thực hiện việc cập nhật dữ liệu về lô hàng đã được thông quan trong trường hợp nêu trên vào Hệ thống XLDLĐTHQ của cơ quan hải quan. Tổng cục hải quan hướng dẫn cụ thể việc cập nhật dữ liệu.
Bộ Tài chính thông báo cho các Cục Hải quan tỉnh, thành phố được biết và hướng dẫn các doanh nghiệp ưu tiên thực hiện
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
HẢI QUAN VIỆT NAM Cục Hải quan | BẢN TỰ KÊ KHAI THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN TRONG TRƯỜNG HỢP SỰ CỐ HỆ THỐNG |
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: Chi cục Hải quan cửa khẩu | Ngày đăng ký | |||
Số chứng từ: | ||||
1. Người xuất khẩu: | 4. Số vận đơn: | |||
| MST | 5. Số hợp đồng: | ||
2. Người nhập khẩu: | 6. Số hóa đơn: | |||
| MST | 7. Số giấy phép: | ||
3. Đại lý hải quan | 8. Đồng tiền thanh toán: | |||
| MST | 9. Tỷ giá: | ||
Loại thuế | Tiền thuế |
| ||
10. Thuế xuất khẩu/nhập khẩu |
| |||
11. Thuế TTĐB |
| |||
12. Thuế BVMT |
| |||
13. Thuế GTGT |
| |||
14. Tổng số tiền thuế (ô 10+11+12+13): Bằng chữ: | ||||
15. Lượng hàng, số hiệu container | ||||
Số TT | a. Số hiệu container | b. Số lượng kiện trong container | c. Trọng lượng hàng trang container | |
1 |
|
|
| |
2 | ||||
3 | ||||
4 | ||||
|
|
| Cộng: | |
16. Ghi chép khác | 17. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo trên tờ khai Ngày tháng năm | |||
18. Xác nhận của hải quan giám sát | 19. Xác nhận giải phóng hàng/ đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu
| 20. Xác nhận thông quan | ||
(Ghi chú: - Chỉ tiêu "Số chứng từ" được cơ quan hải quan cấp theo nguyên tắc nêu tại công văn 4110/TCHQ-GSQL, trong đó 2 ký tự đầu tiên (98) được thay thế bởi ký tự SC;
- Chỉ tiêu thông tin số 18, 19, 20: do cơ quan Hải quan xác nhận tương tự như tại Thông tư 15/2012/TT-BTC
- Các chỉ tiêu còn lại do người khai hải quan ghi, riêng một số chứng từ kèm theo (giấy phép, giấy thông báo kiểm tra chất lượng...) ghi chi tiết tại ô Ghi chép khác)
- 1 Công văn 1318/CNTT-PTUD năm 2018 về nâng cấp chức năng kiểm tra tờ khai qua khu vực giám sát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan do Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6175/BYT-BH năm 2017 về kiểm thử, gửi dữ liệu điện tử sau khi cập nhật, điều chỉnh phần mềm HS lên Cổng tiếp nhận do Bộ Y tế ban hành
- 3 Công văn 10983/TCHQ-GSQL năm 2016 thông báo triển khai bổ sung thủ tục hải quan điện tử trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 848/GSQL-GQ2 năm 2016 về thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 679/GSQL-GQ2 năm 2015 về thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp ưu tiên do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 6 Công văn 12226/TCHQ-KTSTQ năm 2014 trả lời đề nghị của Công ty về việc xin tạm hoãn đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 7921/VPCP-QHQT năm 2014 về công nhận doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Công văn 1253/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ có nguồn gốc từ nguyên liệu nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9 Công văn 11433/TCHQ-TTr năm 2014 thực hiện Kế hoạch triển khai chỉ đạo về liêm chính hải quan kèm theo Quyết định 2544/QĐ-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Công văn 11941/BTC-TCHQ năm 2014 về quản lý đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của SEV, SEVT do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Công văn 11384/BTC-TCHQ năm 2014 về thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của Bộ Tài chính
- 12 Công văn 4937/TCHQ-CCHĐH năm 2014 vướng mắc thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo Thông tư 22/2014/TT-BTC và Quyết định 988/QĐ-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13 Công văn 4110/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn tạm thời thủ tục hải quan thủ công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14 Thông tư 86/2013/TT-BTC về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 87/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại
- 16 Thông tư 15/2012/TT-BTC về mẫu tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 4937/TCHQ-CCHĐH năm 2014 vướng mắc thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo Thông tư 22/2014/TT-BTC và Quyết định 988/QĐ-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 11384/BTC-TCHQ năm 2014 về thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của Bộ Tài chính
- 3 Công văn 11941/BTC-TCHQ năm 2014 về quản lý đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của SEV, SEVT do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 11433/TCHQ-TTr năm 2014 thực hiện Kế hoạch triển khai chỉ đạo về liêm chính hải quan kèm theo Quyết định 2544/QĐ-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1253/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ có nguồn gốc từ nguyên liệu nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6 Công văn 12226/TCHQ-KTSTQ năm 2014 trả lời đề nghị của Công ty về việc xin tạm hoãn đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 7921/VPCP-QHQT năm 2014 về công nhận doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Công văn 679/GSQL-GQ2 năm 2015 về thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp ưu tiên do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 9 Công văn 848/GSQL-GQ2 năm 2016 về thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10 Công văn 10983/TCHQ-GSQL năm 2016 thông báo triển khai bổ sung thủ tục hải quan điện tử trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11 Công văn 6175/BYT-BH năm 2017 về kiểm thử, gửi dữ liệu điện tử sau khi cập nhật, điều chỉnh phần mềm HS lên Cổng tiếp nhận do Bộ Y tế ban hành
- 12 Công văn 1318/CNTT-PTUD năm 2018 về nâng cấp chức năng kiểm tra tờ khai qua khu vực giám sát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan do Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan ban hành