BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13062/BTC-CST | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; |
Thời gian qua, Bộ Tài chính nhận được một số vướng mắc về việc khai, nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT) có liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Sau khi có ý kiến của Bộ Công thương (công văn số 7911/BCT-KH ngày 19/8/2014), Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 5329/BKHĐT-KTDV ngày 15/8/2014), Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Điểm 1.6 và điểm 1.7 khoản 1 Điều 1 Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng chịu thuế BVMT bao gồm:
“1.6. Dầu nhờn;
1.7. Mỡ nhờn.
Xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại khoản này là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn (sau đây gọi chung là xăng dầu) gốc hóa thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...).
Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng dầu gốc hóa thạch thì chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng dầu gốc hóa thạch”.
- Điểm b1 khoản 4 Điều 15 Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định: “Tổ chức khác trực tiếp nhập khẩu, sản xuất, chế biến xăng dầu (trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu) thực hiện kê khai, nộp thuế tại cơ quan thuế địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng khi xuất, bán xăng dầu”.
- Điểm b2 khoản 4 Điều 15 Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định: “Trường hợp xăng dầu nhập khẩu về sử dụng cho mục đích khác không phải để kinh doanh xăng dầu (trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không có đăng ký kinh doanh xăng dầu): dầu nhờn, mỡ nhờn được đóng gói riêng khi nhập khẩu kèm với vật tư, phụ tùng cho máy bay hoặc kèm với máy móc thiết bị thì người nộp thuế kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường với cơ quan hải quan”.
Căn cứ theo quy định tại Điều 3, Điều 7 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Điều 3, Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Nghị định số 83/2014/NĐ-CP thay thế Nghị định số 84/2009/NĐ-CP và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014) thì hoạt động kinh doanh, pha chế các loại dầu mỡ nhờn, dầu gốc không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu, Do vậy, trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện chức năng kinh doanh, pha chế các loại dầu mỡ nhờn, dầu gốc hoặc Giấy đăng ký kinh doanh thể hiện ngành nghề kinh doanh là sản xuất, pha chế các loại dầu nhờn, dầu gốc thì không được coi là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
Việc khai, nộp thuế BVMT thực hiện theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 nêu trên của Bộ Tài chính.
Đề nghị Cục thuế, Cục hải quan các địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5196/TCT-DNL năm 2017 về hướng dẫn kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1910/TXNK-CST năm 2016 hướng dẫn nộp thuế bảo vệ môi trường cho hợp chất Polyol trộn sẵn HCFC-141b do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 4424/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4028/TCT-KK năm 2014 khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng tài sản tại địa bàn khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 6 Công văn 10220/TCHQ-TXNK năm 2014 kê khai và nộp thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 605/TCT-KK năm 2014 kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 10 Công văn 1780/TCT-DNL năm 2013 kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 12 Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế Bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 1 Công văn 1780/TCT-DNL năm 2013 kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 605/TCT-KK năm 2014 kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 10220/TCHQ-TXNK năm 2014 kê khai và nộp thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 4028/TCT-KK năm 2014 khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng tài sản tại địa bàn khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4424/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1910/TXNK-CST năm 2016 hướng dẫn nộp thuế bảo vệ môi trường cho hợp chất Polyol trộn sẵn HCFC-141b do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7 Công văn 5196/TCT-DNL năm 2017 về hướng dẫn kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành