BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16224/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Đại Tân Việt.
(Số 145 Tôn Thất Đạm, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh)
Trả lời công văn số 150/ĐTV-HQ ngày 15/9/2014 của Công ty Cổ phần Đại Tân Việt đề nghị hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hoàn thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu bán cho doanh nghiệp khác để sản xuất hàng xuất khẩu, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010, khoản 5 Điều 112 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 thì hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu, hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 117 Thông tư 128/2013/TT-BTC.
Căn cứ quy định trên, để xử lý hoàn thuế cho số nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất xuất khẩu, trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu cung ứng cho doanh nghiệp khác để sản xuất hàng xuất khẩu, Bộ Tài chính giao Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh kiểm tra hồ sơ do Công ty Đại Tân Việt xuất trình; kiểm tra sổ sách chứng từ kế toán, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, các giao dịch có liên quan của Công ty Đại Tân Việt với Công ty Vinamilk. Kết quả kiểm tra nếu xác định nguyên liệu nhập khẩu của Công ty Đại Tân Việt cung ứng cho Công ty Vinamilk chưa bao gồm thuế nhập khẩu đã được dùng để sản xuất hàng xuất khẩu và hàng hóa đã thực xuất khẩu thì xử lý hoàn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu của Công ty Đại Tân Việt đã bán cho Công ty Vinamilk tương ứng với tỷ lệ nguyên liệu cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu của Công ty Vinamilk.
2. Về hồ sơ hoàn thuế: Trên cơ sở số lượng hàng hóa Công ty Vinamilk đã xuất khẩu, Công ty Đại Tân Việt lập hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu đã cung ứng cho Công ty Vinamilk.
- Công văn yêu cầu hoàn thuế, không thu thuế đối với hàng xuất khẩu; số tiền thuế đã nộp, chứng từ nộp thuế, số lượng nguyên liệu nhập khẩu đã bán cho Công ty Vinamilk cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu, số tiền thuế nhập khẩu xin hoàn; cam kết trong giá bán nguyên liệu cho Công ty Vinamilk chưa bao gồm thuế nhập khẩu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai.
- Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu (Nộp 01 bản chính);
- Chứng từ nộp thuế nhập khẩu (Nộp 01 bản chụp);
- Chứng từ thanh toán hàng nhập khẩu (Nộp 01 bản chụp);
- Bảng kê chi tiết các tờ khai nhập khẩu nguyên liệu đề nghị hoàn thuế;
- Hợp đồng mua bán hàng hóa giữa Công ty Đại Tân Việt với Công ty Vinamilk trong đó ghi rõ giá bán chưa bao gồm thuế nhập khẩu (Nộp 01 bản chụp);
- Hóa đơn bán hàng của Công ty Đại Tân Việt cho Công ty Vinamilk;
- Tờ khai xuất khẩu của Công ty Vinamilk (Nộp 01 bản chụp có xác nhận của Công ty Vinamilk);
- Hợp đồng xuất khẩu sản phẩm của Công ty Vinamilk (Nộp 01 bản chụp có xác nhận của Công ty Vinamilk);
- Định mức sản xuất của Công ty Vinamilk;
- Chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu của Công ty Vinamilk (Nộp 01 bản chụp);
Các giấy tờ bản chụp phải có xác nhận sao y bản chính. Thời hạn xét hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu tối đa là 365 ngày kể từ ngày mở tờ khai nhập khẩu. Sau khi hoàn thuế nhập khẩu cho Công ty Đại Tân Việt cơ quan hải quan thông báo với cơ quan thuế địa phương để thu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung (nếu có).
Bộ Tài chính thông báo để Công ty cổ phần Đại Tân Việt biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 532/TXNK-CST năm 2018 về xử lý thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 5826/TCHQ-TXNK năm 2017 xử lý thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2500/QLCL-CL1 năm 2014 về nguyên liệu cồi điệp nhập khẩu từ Faroe và chế biến xuất khẩu vào EU do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 4 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 447/TCHQ-TXNK xử lý đề nghị về thuế, phạt chậm nộp thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại do bão, lũ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 5722/TCHQ-TXNK về hoàn thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 8 Công văn 8031/BTC-TCHQ về thủ tục hoàn thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn số 4912/TCHQ-KTTT về việc vướng mắc chứng từ thanh toán trong quá trình thanh khoản thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Công văn số 242TCHQ/KTTT về việc chứng từ thanh toán trong quá trình thanh khoản thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 532/TXNK-CST năm 2018 về xử lý thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 5826/TCHQ-TXNK năm 2017 xử lý thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2500/QLCL-CL1 năm 2014 về nguyên liệu cồi điệp nhập khẩu từ Faroe và chế biến xuất khẩu vào EU do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 4 Công văn 447/TCHQ-TXNK xử lý đề nghị về thuế, phạt chậm nộp thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại do bão, lũ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 5722/TCHQ-TXNK về hoàn thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 8031/BTC-TCHQ về thủ tục hoàn thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn số 4912/TCHQ-KTTT về việc vướng mắc chứng từ thanh toán trong quá trình thanh khoản thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn số 242TCHQ/KTTT về việc chứng từ thanh toán trong quá trình thanh khoản thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành