- 1 Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Thông tư 07/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1717/BXD-KTXD | Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2021 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP |
Qua rà soát, Bộ Xây dựng nhận thấy một số lỗi kỹ thuật tại Bảng 1, Bảng 6, Bảng 12, Bảng 14 của Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. Bộ Xây dựng đính chính như sau:
- Đính chính lại giá trị các cột Suất vốn đầu tư, Suất Chi phí xây dựng, Suất chi phí thiết bị tại các Bảng 1 “Suất vốn đầu tư công trình nhà ở”, Bảng 6 “Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương”, Bảng 12 “Suất vốn đầu tư công trình đa năng”, Bảng 14 “Suất vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc”; Đính chính phần “ghi chú” của Bảng 1.
- Bổ sung thêm đầy đủ số lượng các tầng hầm (từ 1 tầng - đến 5 tầng hầm) cho tất cả các cấp công trình được công bố tại các Bảng 1, Bảng 12, Bảng 14.
Nội dung chi tiết các Bảng tại Phụ lục kèm theo.
Bộ Xây dựng trân trọng cảm ơn./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/QĐ-BXD NGÀY 20/01/2001 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Văn bản số 1717/BXD-KTXD ngày 17/5/2021 của Bộ trưởng Bộ xây dựng)
Bảng 1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
| Suất vốn đầu tư | Trong đó bao gồm | |
|
| Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |
|
| 0 | 1 | 2 |
| Nhà chung cư: |
|
|
|
| Công trình cấp III |
|
|
|
11110.01 | Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm | 6.773 | 5.713 | 348 |
| Có 1 tầng hầm | 7.918 | 6.679 | 407 |
| Có 2 tầng hầm | 8.933 | 7.535 | 459 |
| Có 3 tầng hầm | 9.985 | 8.423 | 514 |
| Có 4 tầng hầm | 11.028 | 9.302 | 567 |
| Có 5 tầng hầm | 12.063 | 10.174 | 620 |
11110.02 | 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm | 8.755 | 6.805 | 627 |
| Có 1 tầng hầm | 9.364 | 7.278 | 671 |
| Có 2 tầng hầm | 9.991 | 7.766 | 716 |
| Có 3 tầng hầm | 10.725 | 8.337 | 768 |
| Có 4 tầng hầm | 11.509 | 8.945 | 824 |
| Có 5 tầng hầm | 12.329 | 9.583 | 883 |
| Công trình cấp II |
|
|
|
11110.03 | 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm | 9.016 | 7.122 | 657 |
| Có 1 tầng hầm | 9.435 | 7.453 | 687 |
| Có 2 tầng hầm | 9.900 | 7.819 | 721 |
| Có 3 tầng hầm | 10.471 | 8.271 | 763 |
| Có 4 tầng hầm | 11.105 | 8.772 | 809 |
| Có 5 tầng hầm | 11.788 | 9.311 | 859 |
11110.04 | 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm | 9.437 | 7.614 | 657 |
| Có 1 tầng hầm | 9.707 | 7.832 | 676 |
| Có 2 tầng hầm | 10.028 | 8.090 | 698 |
| Có 3 tầng hầm | 10.444 | 8.426 | 727 |
| Có 4 tầng hầm | 10.922 | 8.812 | 760 |
| Có 5 tầng hầm | 11.455 | 9.241 | 797 |
11110.05 | 15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm | 10.538 | 8.018 | 896 |
| Có 1 tầng hầm | 10.691 | 8.134 | 909 |
| Có 2 tầng hầm | 10.894 | 8.289 | 926 |
| Có 3 tầng hầm | 11.181 | 8.507 | 950 |
| Có 4 tầng hầm | 11.528 | 8.771 | 980 |
| Có 5 tầng hầm | 11.929 | 9.076 | 1.014 |
11110.07 | 20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm | 11.731 | 8.935 | 1.184 |
| Có 1 tầng hầm | 11.820 | 9.002 | 1.193 |
| Có 2 tầng hầm | 11.956 | 9.106 | 1.207 |
| Có 3 tầng hầm | 12.170 | 9.269 | 1.229 |
| Có 4 tầng hầm | 12.442 | 9.477 | 1.256 |
| Có 5 tầng hầm | 12.766 | 9.724 | 1.289 |
| Công trình cấp I |
|
|
|
11110.08 | 24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm | 12.317 | 9.384 | 1.244 |
| Có 1 tầng hầm | 12.369 | 9.423 | 1.249 |
| Có 2 tầng hầm | 12.462 | 9.494 | 1.259 |
| Có 3 tầng hầm | 12.622 | 9.616 | 1.275 |
| Có 4 tầng hầm | 12.833 | 9.776 | 1.296 |
| Có 5 tầng hầm | 13.091 | 9.973 | 1.322 |
11110.09 | 30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm | 13.460 | 10.105 | 1.473 |
| Có 1 tầng hầm | 13.495 | 10.131 | 1.477 |
| Có 2 tầng hầm | 13.569 | 10.186 | 1.485 |
| Có 3 tầng hầm | 13.705 | 10.287 | 1.500 |
| Có 4 tầng hầm | 13.890 | 10.427 | 1.520 |
| Có 5 tầng hầm | 14.119 | 10.599 | 1.545 |
11110.10 | 35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm | 14.460 | 10.771 | 1.652 |
| Có 1 tầng hầm | 14.482 | 10.787 | 1.655 |
| Có 2 tầng hầm | 14.539 | 10.830 | 1.661 |
| Có 3 tầng hầm | 14.656 | 10.917 | 1.675 |
| Có 4 tầng hầm | 14.818 | 11.038 | 1.693 |
| Có 5 tầng hầm | 15.024 | 11.190 | 1.717 |
11110.11 | 40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm | 15.459 | 11.436 | 1.831 |
| Có 1 tầng hầm | 15.475 | 11.449 | 1.833 |
| Có 2 tầng hầm | 15.526 | 11.486 | 1.839 |
| Có 3 tầng hầm | 15.632 | 11.564 | 1.852 |
| Có 4 tầng hầm | 15.782 | 11.676 | 1.870 |
| Có 5 tầng hầm | 15.974 | 11.819 | 1.892 |
11110.12 | 45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm | 16.458 | 12.103 | 2.010 |
| Có 1 tầng hầm | 16.467 | 12.110 | 2.011 |
| Có 2 tầng hầm | 16.509 | 12.141 | 2.017 |
| Có 3 tầng hầm | 16.603 | 12.209 | 2.028 |
| Có 4 tầng hầm | 16.740 | 12.311 | 2.045 |
| Có 5 tầng hầm | 16.918 | 12.441 | 2.067 |
| Nhà ở riêng lẻ |
|
|
|
11120.01 | Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn | 1.820 | 1.700 |
|
11120.02 | Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ | 4.780 | 4.460 |
|
11120.03 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm | 7.330 | 6.850 |
|
| Có 1 tầng hầm | 9.050 | 8.141 |
|
11120.04 | Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm | 9.210 | 8.310 |
|
| Có 1 tầng hầm | 9.913 | 8.618 |
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng 1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 "Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 9210:2012 “Nhà ở cao tầng. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 9411:2012 "Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chung cư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy và chữa cháy, hệ thống BMS,....
d. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt, hang castơ.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau.
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình : | 15 - 25% |
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : | 30 - 40% |
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: | 55 - 35% |
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà ở chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.
g. Suốt vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà ở chung cư có chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng ngoài chỉ giới xây dựng thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng bằng suất vốn đầu tư tầng hầm trong chỉ giới của công trình có số tầng nổi và tầng hầm tương ứng. Suất vốn đầu tư đối với diện tích tầng hầm mở rộng được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: | Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng; |
N : | Diện tích sàn xây dựng công trình (bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum (nếu có) trong chỉ giới); |
S : | Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hầm đã được ban hành; |
Ntầngnổi | Diện tích sàn xây dựng tầng nổi trong chỉ giới; |
Stầngnổi | Suất vốn đầu tư xây dựng công trình không có hầm đã được ban hành; |
: | Diện tích sàn xây dựng tầng hầm trong chỉ giới. |
Bảng 6. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
Đơn vị tính: 1.000đ/giường
| Suất vốn đầu tư | Trong đó bao gồm | ||
| Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | ||
| 0 | 1 | 2 | |
Bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương có quy mô |
|
|
| |
11223.01 | 1.000 giường bệnh | 4.356.790 | 2.103.710 | 2.039.560 |
Ghi chú.
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp công trình là cấp I theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 4470: 2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
Khu vực khám - điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.
Khu vực điều trị nội trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.
Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới.
Khu hành chính quản trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.
Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...
Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
Bảng 12. Suất vốn đầu tư công trình đa năng
Đơn vị tính: 1.000đ/m2 sàn
|
| Suất vốn đầu tư | Trong đó bao gồm | |
|
| Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |
|
| 0 | 1 | 2 |
| Công trình đa năng |
|
|
|
| Công trình cấp III |
|
|
|
11260.01 | Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm | 6.982 | 6.005 | 448 |
| Có 1 tầng hầm | 8.077 | 6.948 | 518 |
| Có 2 tầng hầm | 9.057 | 7.790 | 581 |
| Có 3 tầng hầm | 10.080 | 8.671 | 647 |
| Có 4 tầng hầm | 11.099 | 9.547 | 712 |
| Có 5 tầng hầm | 12.113 | 10.419 | 777 |
11260.02 | 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm | 9.022 | 7.146 | 816 |
| Có 1 tầng hầm | 9.587 | 7.593 | 867 |
| Có 2 tầng hầm | 10.179 | 8.061 | 921 |
| Có 3 tầng hầm | 10.883 | 8.619 | 984 |
| Có 4 tầng hầm | 11.641 | 9.220 | 1.053 |
| Có 5 tầng hầm | 12.439 | 9.852 | 1.125 |
| Công trình cấp II |
|
|
|
11260.03 | 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm | 9.293 | 7.471 | 846 |
| Có 1 tầng hầm | 9.679 | 7.782 | 881 |
| Có 2 tầng hầm | 10.115 | 8.133 | 921 |
| Có 3 tầng hầm | 10.662 | 8.572 | 971 |
| Có 4 tầng hầm | 11.273 | 9.064 | 1.026 |
| Có 5 tầng hầm | 11.936 | 9.597 | 1.087 |
11260.04 | 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm | 9.716 | 7.993 | 1.154 |
| Có 1 tầng hầm | 9.962 | 8.195 | 1.184 |
| Có 2 tầng hầm | 10.261 | 8.441 | 1.219 |
| Có 3 tầng hầm | 10.656 | 8.766 | 1.266 |
| Có 4 tầng hầm | 11.115 | 9.144 | 1.321 |
| Có 5 tầng hầm | 11.630 | 9.567 | 1.382 |
11260.06 | 15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm | 10.845 | 8.417 | 1.373 |
| Có 1 tầng hầm | 10.978 | 8.520 | 1.390 |
| Có 2 tầng hầm | 11.163 | 8.663 | 1.414 |
| Có 3 tầng hầm | 11.432 | 8.873 | 1.448 |
| Có 4 tầng hầm | 11.763 | 9.129 | 1.490 |
| Có 5 tầng hầm | 12.148 | 9.428 | 1.539 |
11260.07 | 20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm | 12.081 | 9.372 | 1.533 |
| Có 1 tầng hầm | 12.152 | 9.427 | 1.542 |
| Có 2 tầng hầm | 12.271 | 9.520 | 1.557 |
| Có 3 tầng hầm | 12.469 | 9.674 | 1.582 |
| Có 4 tầng hầm | 12.726 | 9.873 | 1.615 |
| Có 5 tầng hầm | 13.036 | 10.113 | 1.654 |
| Công trình cấp 1 |
|
|
|
11260.08 | 24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm | 12.683 | 9.850 | 1.612 |
| Có 1 tầng hầm | 12.721 | 9.879 | 1.617 |
| Có 2 tầng hầm | 12.800 | 9.941 | 1.627 |
| Có 3 tầng hầm | 12.946 | 10.054 | 1.646 |
| Có 4 tầng hầm | 13.144 | 10.208 | 1.671 |
| Có 5 tầng hầm | 13.388 | 10.398 | 1.702 |
11260.09 | 30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm | 13.870 | 10.599 | 1.911 |
| Có 1 tầng hầm | 13.892 | 10.616 | 1.914 |
| Có 2 tầng hầm | 13.952 | 10.661 | 1.922 |
| Có 3 tầng hầm | 14.075 | 10.756 | 1.939 |
| Có 4 tầng hầm | 14.247 | 10.887 | 1.963 |
| Có 5 tầng hầm | 14.464 | 11.053 | 1 993 |
11260.10 | 35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm | 14.894 | 11.306 | 2.140 |
| Có 1 tầng hầm | 14.903 | 11.312 | 2.141 |
| Có 2 tầng hầm | 14.948 | 11.346 | 2.148 |
| Có 3 tầng hầm | 15.052 | 11.425 | 2.163 |
| Có 4 tầng hầm | 15.202 | 11.539 | 2.184 |
| Có 5 tầng hầm | 15.396 | 11.687 | 2.212 |
11260.11 | 40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm | 15.927 | 12.001 | 2369 |
| Có 1 tầng hầm | 15.932 | 12.004 | 2.369 |
| Có 2 tầng hầm | 15.972 | 12.034 | 2.375 |
| Có 3 tầng hầm | 16.067 | 12.105 | 2.390 |
| Có 4 tầng hầm | 16.208 | 12.211 | 2.410 |
| Có 5 tầng hầm | 16.390 | 12.349 | 2.437 |
11260.12 | 45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm | 16.950 | 12.706 | 2.608 |
| Có 1 tầng hầm | 16.952 | 12.708 | 2.608 |
| Có 2 tầng hầm | 16.988 | 12.734 | 2.613 |
| Có 3 tầng hầm | 17.077 | 12.800 | 2.627 |
| Có 4 tầng hầm | 17.209 | 12.900 | 2.647 |
| Có 5 tầng hầm | 17.382 | 13.029 | 2.674 |
Ghi chú:
a. Công trình đa năng (công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng tại Bảng 12 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Bảng 12 bao gồm:
Chi phí cần thiết để xây dựng công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy chữa cháy, hệ thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 12 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình : | 15 - 25% |
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : | 30 - 40% |
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : | 55 - 35% |
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại và mở rộng ngoài chỉ giới xây dựng sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
Bảng 14. Suất vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
| Suất vốn đầu tư | Trong đó bao gồm | |
|
| Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |
|
| 0 | 1 | 2 |
| Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc có số tầng |
|
|
|
| Công trình cấp III |
|
|
|
11281.01 | Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm | 8.161 | 6.212 | 1.115 |
| Có 1 tầng hầm | 9.052 | 6.891 | 1.236 |
| Có 2 tầng hầm | 9.884 | 7.523 | 1.350 |
| Có 3 tầng hầm | 10.796 | 8.218 | 1.475 |
| Có 4 tầng hầm | 11.728 | 8.927 | 1.602 |
| Có 5 tầng hầm | 12.672 | 9.645 | 1.731 |
11281.02 | 5 < Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm | 9.009 | 6.983 | 1.294 |
| Có 1 tầng hầm | 9.571 | 7.418 | 1.375 |
| Có 2 tầng hầm | 10.160 | 7.875 | 1.459 |
| Có 3 tầng hầm | 10.861 | 8.419 | 1.560 |
| Có 4 tầng hầm | 11.617 | 9.005 | 1.668 |
| Có 5 tầng hầm | 12.412 | 9.621 | 1.783 |
| Công trình cấp II |
|
|
|
11281.03 | 7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm | 10.576 | 7.786 | 1.513 |
| Có 1 tầng hầm | 10.842 | 7.982 | 1.551 |
| Có 2 tầng hầm | 11.178 | 8.230 | 1.599 |
| Có 3 tầng hầm | 11.640 | 8.569 | 1.665 |
| Có 4 tầng hầm | 12.178 | 8.965 | 1.742 |
| Có 5 tầng hầm | 12.777 | 9.407 | 1.828 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 14 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601:2012 “Trụ sở cơ quan. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hoà, quạt điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy chữa cháy, hệ thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 14 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình : | 15- 25% |
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : | 30 - 40% |
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : | 55 - 35% |
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại và mở rộng ngoài chỉ giới xây dựng sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
- 1 Công văn 18381/QLD-ĐK năm 2020 về đính chính thông tin tại Quyết định cấp Giấy đăng ký lưu hành do Cục Quản lý Dược ban hành
- 2 Công văn 43/QLD-ĐK năm 2021 về đính chính thông tin tại Quyết định cấp Giấy đăng ký lưu hành do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3 Công văn 1929/QLD-ĐK năm 2021 về đính chính thông tin trong Quyết định cấp giấy đăng ký lưu hành do Cục Quản lý Dược ban hành