Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1717/BXD-KTXD
V/v Đính chính Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2021

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Qua rà soát, Bộ Xây dựng nhận thấy một số lỗi kỹ thuật tại Bảng 1, Bảng 6, Bảng 12, Bảng 14 của Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. Bộ Xây dựng đính chính như sau:

- Đính chính lại giá trị các cột Suất vốn đầu tư, Suất Chi phí xây dựng, Suất chi phí thiết bị tại các Bảng 1 “Suất vốn đầu tư công trình nhà ở”, Bảng 6 “Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương”, Bảng 12 “Suất vốn đầu tư công trình đa năng”, Bảng 14 “Suất vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc”; Đính chính phần “ghi chú” của Bảng 1.

- Bổ sung thêm đầy đủ số lượng các tầng hầm (từ 1 tầng - đến 5 tầng hầm) cho tất cả các cấp công trình được công bố tại các Bảng 1, Bảng 12, Bảng 14.

Nội dung chi tiết các Bảng tại Phụ lục kèm theo.

Bộ Xây dựng trân trọng cảm ơn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng;
- Lưu VT, Cục KTXD, Viện KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quang Hùng

 

PHỤ LỤC

ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/QĐ-BXD NGÀY 20/01/2001 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Văn bản số 1717/BXD-KTXD ngày 17/5/2021 của Bộ trưởng Bộ xây dựng)

Bảng 1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà chung cư:

 

 

 

 

Công trình cấp III

 

 

 

11110.01

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

6.773

5.713

348

 

Có 1 tầng hầm

7.918

6.679

407

 

Có 2 tầng hầm

8.933

7.535

459

 

Có 3 tầng hầm

9.985

8.423

514

 

Có 4 tầng hầm

11.028

9.302

567

 

Có 5 tầng hầm

12.063

10.174

620

11110.02

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

8.755

6.805

627

 

Có 1 tầng hầm

9.364

7.278

671

 

Có 2 tầng hầm

9.991

7.766

716

 

Có 3 tầng hầm

10.725

8.337

768

 

Có 4 tầng hầm

11.509

8.945

824

 

Có 5 tầng hầm

12.329

9.583

883

 

Công trình cấp II

 

 

 

11110.03

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

9.016

7.122

657

 

Có 1 tầng hầm

9.435

7.453

687

 

Có 2 tầng hầm

9.900

7.819

721

 

Có 3 tầng hầm

10.471

8.271

763

 

Có 4 tầng hầm

11.105

8.772

809

 

Có 5 tầng hầm

11.788

9.311

859

11110.04

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

9.437

7.614

657

 

Có 1 tầng hầm

9.707

7.832

676

 

Có 2 tầng hầm

10.028

8.090

698

 

Có 3 tầng hầm

10.444

8.426

727

 

Có 4 tầng hầm

10.922

8.812

760

 

Có 5 tầng hầm

11.455

9.241

797

11110.05

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

10.538

8.018

896

 

Có 1 tầng hầm

10.691

8.134

909

 

Có 2 tầng hầm

10.894

8.289

926

 

Có 3 tầng hầm

11.181

8.507

950

 

Có 4 tầng hầm

11.528

8.771

980

 

Có 5 tầng hầm

11.929

9.076

1.014

11110.07

20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm

11.731

8.935

1.184

 

Có 1 tầng hầm

11.820

9.002

1.193

 

Có 2 tầng hầm

11.956

9.106

1.207

 

Có 3 tầng hầm

12.170

9.269

1.229

 

Có 4 tầng hầm

12.442

9.477

1.256

 

Có 5 tầng hầm

12.766

9.724

1.289

 

Công trình cấp I

 

 

 

11110.08

24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm

12.317

9.384

1.244

 

Có 1 tầng hầm

12.369

9.423

1.249

 

Có 2 tầng hầm

12.462

9.494

1.259

 

Có 3 tầng hầm

12.622

9.616

1.275

 

Có 4 tầng hầm

12.833

9.776

1.296

 

Có 5 tầng hầm

13.091

9.973

1.322

11110.09

30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm

13.460

10.105

1.473

 

Có 1 tầng hầm

13.495

10.131

1.477

 

Có 2 tầng hầm

13.569

10.186

1.485

 

Có 3 tầng hầm

13.705

10.287

1.500

 

Có 4 tầng hầm

13.890

10.427

1.520

 

Có 5 tầng hầm

14.119

10.599

1.545

11110.10

35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm

14.460

10.771

1.652

 

Có 1 tầng hầm

14.482

10.787

1.655

 

Có 2 tầng hầm

14.539

10.830

1.661

 

Có 3 tầng hầm

14.656

10.917

1.675

 

Có 4 tầng hầm

14.818

11.038

1.693

 

Có 5 tầng hầm

15.024

11.190

1.717

11110.11

40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm

15.459

11.436

1.831

 

Có 1 tầng hầm

15.475

11.449

1.833

 

Có 2 tầng hầm

15.526

11.486

1.839

 

Có 3 tầng hầm

15.632

11.564

1.852

 

Có 4 tầng hầm

15.782

11.676

1.870

 

Có 5 tầng hầm

15.974

11.819

1.892

11110.12

45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm

16.458

12.103

2.010

 

Có 1 tầng hầm

16.467

12.110

2.011

 

Có 2 tầng hầm

16.509

12.141

2.017

 

Có 3 tầng hầm

16.603

12.209

2.028

 

Có 4 tầng hầm

16.740

12.311

2.045

 

Có 5 tầng hầm

16.918

12.441

2.067

 

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

11120.01

Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn

1.820

1.700

 

11120.02

Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

4.780

4.460

 

11120.03

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

7.330

6.850

 

 

Có 1 tầng hầm

9.050

8.141

 

11120.04

Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

9.210

8.310

 

 

Có 1 tầng hầm

9.913

8.618

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng 1 được tính toán với cấp công trìnhcấp I, II, III, IV theo Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 "Nhà ở. Nguyên tắcbản để thiết kế”, TCVN 9210:2012 “Nhà ở cao tầng. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 9411:2012 "Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chung cư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến ápcác thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị.

c. Suất vốn đầuxây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháychữa cháy, hệ thống BMS,....

d. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt, hang castơ.

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầucông trình xây dựng nhà ở như sau.

- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình :

 15 - 25%

- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình :

 30 - 40%

- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT:

 55 - 35%

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà ở chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.

g. Suốt vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà ở chung cư có chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng ngoài chỉ giới xây dựng thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng bằng suất vốn đầu tư tầng hầm trong chỉ giới của công trình có số tầng nổi và tầng hầm tương ứng. Suất vốn đầu tư đối với diện tích tầng hầm mở rộng được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

:

 Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng;

N :

Diện tích sàn xây dựng công trình (bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum (nếu ) trong chỉ giới);

S :

Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hầm đã được ban hành;

Ntầngnổi

Diện tích sàn xây dựng tầng nổi trong chỉ giới;

Stầngnổi

Suất vốn đầu tư xây dựng công trình không có hầm đã được ban hành;

 :

Diện tích sàn xây dựng tầng hầm trong chỉ giới.

Bảng 6. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương

Đơn vị tính: 1.000đ/giường

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

0

1

2

Bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương có quy

 

 

 

11223.01

1.000 giường bệnh

4.356.790

2.103.710

2.039.560

Ghi chú.

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp công trình là cấp I theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 4470: 2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

Khu vực khám - điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.

Khu vực điều trị nội trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.

Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới.

Khu hành chính quản trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.

Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...

Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.

- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

Bảng 12. Suất vốn đầu tư công trình đa năng

Đơn vị tính: 1.000đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Công trình đa năng

 

 

 

 

Công trình cấp III

 

 

 

11260.01

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

6.982

6.005

448

 

Có 1 tầng hầm

8.077

6.948

518

 

Có 2 tầng hầm

9.057

7.790

581

 

Có 3 tầng hầm

10.080

8.671

647

 

Có 4 tầng hầm

11.099

9.547

712

 

Có 5 tầng hầm

12.113

10.419

777

11260.02

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

9.022

7.146

816

 

Có 1 tầng hầm

9.587

7.593

867

 

Có 2 tầng hầm

10.179

8.061

921

 

Có 3 tầng hầm

10.883

8.619

984

 

Có 4 tầng hầm

11.641

9.220

1.053

 

Có 5 tầng hầm

12.439

9.852

1.125

 

Công trình cấp II

 

 

 

11260.03

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

9.293

7.471

846

 

Có 1 tầng hầm

9.679

7.782

881

 

Có 2 tầng hầm

10.115

8.133

921

 

Có 3 tầng hầm

10.662

8.572

971

 

Có 4 tầng hầm

11.273

9.064

1.026

 

Có 5 tầng hầm

11.936

9.597

1.087

11260.04

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

9.716

7.993

1.154

 

Có 1 tầng hầm

9.962

8.195

1.184

 

Có 2 tầng hầm

10.261

8.441

1.219

 

Có 3 tầng hầm

10.656

8.766

1.266

 

Có 4 tầng hầm

11.115

9.144

1.321

 

Có 5 tầng hầm

11.630

9.567

1.382

11260.06

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

10.845

8.417

1.373

 

Có 1 tầng hầm

10.978

8.520

1.390

 

Có 2 tầng hầm

11.163

8.663

1.414

 

Có 3 tầng hầm

11.432

8.873

1.448

 

Có 4 tầng hầm

11.763

9.129

1.490

 

Có 5 tầng hầm

12.148

9.428

1.539

11260.07

20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm

12.081

9.372

1.533

 

Có 1 tầng hầm

12.152

9.427

1.542

 

Có 2 tầng hầm

12.271

9.520

1.557

 

Có 3 tầng hầm

12.469

9.674

1.582

 

Có 4 tầng hầm

12.726

9.873

1.615

 

Có 5 tầng hầm

13.036

10.113

1.654

 

Công trình cấp 1

 

 

 

11260.08

24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm

12.683

9.850

1.612

 

Có 1 tầng hầm

12.721

9.879

1.617

 

Có 2 tầng hầm

12.800

9.941

1.627

 

Có 3 tầng hầm

12.946

10.054

1.646

 

Có 4 tầng hầm

13.144

10.208

1.671

 

Có 5 tầng hầm

13.388

10.398

1.702

11260.09

30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm

13.870

10.599

1.911

 

Có 1 tầng hầm

13.892

10.616

1.914

 

Có 2 tầng hầm

13.952

10.661

1.922

 

Có 3 tầng hầm

14.075

10.756

1.939

 

Có 4 tầng hầm

14.247

10.887

1.963

 

Có 5 tầng hầm

14.464

11.053

1 993

11260.10

35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm

14.894

11.306

2.140

 

Có 1 tầng hầm

14.903

11.312

2.141

 

Có 2 tầng hầm

14.948

11.346

2.148

 

Có 3 tầng hầm

15.052

11.425

2.163

 

Có 4 tầng hầm

15.202

11.539

2.184

 

Có 5 tầng hầm

15.396

11.687

2.212

11260.11

40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm

15.927

12.001

2369

 

Có 1 tầng hầm

15.932

12.004

2.369

 

Có 2 tầng hầm

15.972

12.034

2.375

 

Có 3 tầng hầm

16.067

12.105

2.390

 

Có 4 tầng hầm

16.208

12.211

2.410

 

Có 5 tầng hầm

16.390

12.349

2.437

11260.12

45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm

16.950

12.706

2.608

 

Có 1 tầng hầm

16.952

12.708

2.608

 

Có 2 tầng hầm

16.988

12.734

2.613

 

Có 3 tầng hầm

17.077

12.800

2.627

 

Có 4 tầng hầm

17.209

12.900

2.647

 

Có 5 tầng hầm

17.382

13.029

2.674

Ghi chú:

a. Công trình đa năng (công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau ( dụ: một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng tại Bảng 12 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầuquy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Bảng 12 bao gồm:

Chi phí cần thiết để xây dựng công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy chữa cháy, hệ thống BMS,...

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 12 như sau:

 - Tỷ trọng chi phí phần móng công trình :            

 15 - 25%

 - Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình :              

30 - 40%

 - Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT :            

55 - 35%

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại và mở rộng ngoài chỉ giới xây dựng sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.

Bảng 14. Suất vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc có số tầng

 

 

 

 

Công trình cấp III

 

 

 

11281.01

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

8.161

6.212

1.115

 

Có 1 tầng hầm

9.052

6.891

1.236

 

Có 2 tầng hầm

9.884

7.523

1.350

 

Có 3 tầng hầm

10.796

8.218

1.475

 

Có 4 tầng hầm

11.728

8.927

1.602

 

Có 5 tầng hầm

12.672

9.645

1.731

11281.02

5 < Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

9.009

6.983

1.294

 

Có 1 tầng hầm

9.571

7.418

1.375

 

Có 2 tầng hầm

10.160

7.875

1.459

 

Có 3 tầng hầm

10.861

8.419

1.560

 

Có 4 tầng hầm

11.617

9.005

1.668

 

Có 5 tầng hầm

12.412

9.621

1.783

 

Công trình cấp II

 

 

 

11281.03

7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

10.576

7.786

1.513

 

Có 1 tầng hầm

10.842

7.982

1.551

 

Có 2 tầng hầm

11.178

8.230

1.599

 

Có 3 tầng hầm

11.640

8.569

1.665

 

Có 4 tầng hầm

12.178

8.965

1.742

 

Có 5 tầng hầm

12.777

9.407

1.828

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 14 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601:2012 “Trụ sở cơ quan. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc bao gồm:

- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.

- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hoà, quạt điện,...

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy chữa cháy, hệ thống BMS,...

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 14 như sau:

- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình :

15- 25%

- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình :

30 - 40%

- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT :

55 - 35%

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại và mở rộng ngoài chỉ giới xây dựng sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.