- 1 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3 Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 4 Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 5 Thông tư 21/2011/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 2409/QĐ-TTg năm 2011 về kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiền điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1808/UBND-KTTH | Bắc Ninh ngày 31 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Căn cứ Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định và hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18/2/2011của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú, chúc thọ, mừng thọ và biểu dương khen thưởng người cao tuổi;
Căn cứ Quyết định số 2409/2011/QĐ-TTg ngày 19/12/2011 của Chính phủ về hỗ trợ hộ nghèo tiền điện,
UBND tỉnh báo cáo kinh phí thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội năm 2012 và dự toán kinh phí năm 2013 như sau:
I. Năm 2012
1. Kinh phí đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 67,13
Nhu cầu kinh phí: 65.669 triệu đồng
Dự toán giao ổn định: 57.607 triệu đồng
Kinh phí đề nghị TW bổ sung theo quy định: 8.062 triệu đồng
2. Kinh phí đối tượng người cao tuổi theo Nghị định 06
Nhu cầu kinh phí: 28.048 triệu đồng
Tổng nguồn: 27.324 triệu đồng
Trong đó:
+ Trung ương đã bổ sung: 13.300 triệu đồng
+ Ngân sách địa phương 50%: 14.024 triệu đồng
Kinh phí đề nghị TW bổ sung theo quy định: 724 triệu đồng
3. Kinh phí chi quà cho người cao tuổi theo Thông tư 21
Nhu cầu kinh phí: 2.658 triệu đồng
Ngân sách địa phương 50%: 1.329 triệu đồng
Kinh phí đề nghị TW bổ sung theo quy định: 1.329 triệu đồng
4. Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo theo quyết định 2409
Nhu cầu kinh phí: 5.780 triệu đồng
Trung ương đã bổ sung: 4.607 triệu đồng
Kinh phí đề nghị TW bổ sung theo quy định: 1.173 triệu đồng
II. Dự toán năm 2013
1. Kinh phí đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 67,13
Nhu cầu kinh phí: 70.200 triệu đồng
Dự toán giao ổn định: 57.607 triệu đồng
Kinh phí đề nghị TW bổ sung theo quy định: 12.593 triệu đồng
2. Kinh phí đối tượng người cao tuổi theo Nghị định 06
Nhu cầu kinh phí: 31.200 triệu đồng
Ngân sách địa phương 50%: 15.600 triệu đồng
Kinh phí đề nghị TW bổ sung theo quy định: 15.600 triệu đồng
3. Kinh phí chi quà cho người cao tuổi theo Thông tư 21
Nhu cầu kinh phí: 2.779 triệu đồng
Ngân sách địa phương 50%: 1.390 triệu đồng
Kinh phí đề nghị TW bổ sung theo quy định: 1.390 triệu đồng
4. Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo theo quyết định 2409
Nhu cầu kinh phí: 5.780 triệu đồng
Kinh phí đề nghị TW bổ sung theo quy định: 5.780 triệu đồng
(có biểu chi tiết số 01, 02 đính kèm)
UBND tỉnh Bắc Ninh đề nghị Bộ Tài chính bổ sung kinh phí năm 2012 để tỉnh có nguồn chi trả cho các đối tượng kịp thời, tổng số tiền là: 11.288 triệu đồng. Đồng thời bố trí kinh phí bổ sung có mục tiêu cho tỉnh trong dự toán giao năm 2013 để tỉnh chủ động nguồn phân bổ dự toán năm 2013 đúng theo quy định, tổng số tiền là: 35.363 triệu đồng.
UBND tỉnh trân trọng báo cáo Bộ Tài chính./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đang sống tại gia đình hoặc trong các cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 2409/QĐ-TTg năm 2011 về kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiền điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 21/2011/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 7 Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 8 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đang sống tại gia đình hoặc trong các cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam