Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2100/UBND-KTN

Bình Định, ngày 14 tháng 05 năm 2015

 

CÔNG BỐ

ĐƠn giá nhân công xây dỰng tỈnh Bình ĐỊnh năm 2015

Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 48/TTr-SXD ngày 06 tháng 5 năm 2015,

Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015 để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo trong việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng kể từ ngày 15/5/2015./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: XD, GTVT, NNPTNT, CT, TC, LĐTBXH, KHĐT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PVPCN;
- Lưu: VT, K14.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng

 

ĐƠN GIÁ

NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2015
(công bố theo công văn số 2100/UBND-KTN ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh Bình Định)

Phần I

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG

- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.

- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này.

II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

1. Cơ sở xác định

- Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Cách xác định đơn giá nhân công

- Đơn giá nhân công được xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.

- Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công được lấy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD, địa bàn áp dụng mức lương đầu vào theo quy định tại Nghị định số 103/2014/NĐ-CP. Cụ thể:

+ Khu vực thành phố Quy Nhơn với mức lương vùng III là 2.000.000 đồng/tháng;

+ Khu vực các huyện, thị xã còn lại với mức lương vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.

- Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng được lấy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD.

III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, ... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Đơn giá nhân công này được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố điều chỉnh.

- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để cùng nghiên cứu giải quyết.

Phần II

BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG

Tên

Cấp bậc

Hệ số lương

C HUYỆN, TX

TP. QUY NHƠN

1.900.000

2.000.000

[1]

[2]

[3]

[4]=[3]* 1.900.000/26

[5]=[3]*2.000.000/26

I. Nhân công xây dựng

Nhóm I

 

 

 

 

Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm I

1,0

1,55

113.269

119.231

Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm I

1,2

1,606

117.362

123.538

Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm I

1,3

1,634

119.408

125.692

Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm I

1,5

1,69

123.500

130.000

Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm I

1,7

1,746

127.592

134.308

Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm I

2,0

1,83

133.731

140.769

Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm I

2,2

1,896

138.554

145.846

Nhân công bậc 2,3/7 - Nhóm I

2,3

1,929

140.965

148.385

Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm I

2,5

1,995

145.788

153.462

Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm I

2,7

2,061

150.612

158.538

Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm I

3,0

2,16

157.846

166.154

Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm I

3,2

2,238

163.546

172.154

Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm I

3,3

2,277

166.396

175.154

Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm I

3,5

2,355

172.096

181.154

Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm I

3,7

2,433

177.796

187.154

Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm I

4,0

2,55

186.346

196.154

Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm I

4,2

2,642

193.069

203.231

Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm I

4,3

2,688

196.431

206.769

Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm I

4,5

2,78

203.154

213.846

Nhân công bậc 4,7/7 - Nhóm I

4,7

2,872

209.877

220.923

Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm I

5,0

3,01

219.962

231.538

Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm I

5,2

3,12

228.000

240.000

Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm I

5,3

3,175

232.019

244.231

Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm I

5,5

3,285

240.058

252.692

Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm I

5,7

3,395

248.096

261.154

Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm I

6,0

3,56

260.154

273.846

Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm I

6,2

3,688

269.508

283.692

Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm I

6,3

3,752

274.185

288.615

Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm I

6,5

3,88

283.538

298.462

Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm I

6,7

4,008

292.892

308.308

Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm I

7,0

4,2

306.923

323.077

Nhóm II

 

 

 

 

Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm II

1,0

1,76

128.615

135.385

Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm II

1,2

1,822

133.146

140.154

Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm II

1,3

1,853

135.412

142.538

Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm II

1,5

1,915

139.942

147.308

Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm II

1,7

1,977

144.473

152.077

Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm II

2,0

2,07

151.269

159.231

Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm II

2,2

2,144

156.677

164.923

Nhân công bậc 2,3/7 - Nhóm II

2,3

2,181

159.381

167.769

Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm II

2,5

2,255

164.788

173.462

Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm II

2,7

2,329

170.196

179.154

Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm II

3.0

2,44

178.308

187.692

Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm II

3,2

2,524

184.446

194.154

Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm II

3,3

2,566

187.515

197.385

Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm II

3,5

2,65

193.654

203.846

Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm II

3,7

2,734

199.792

210.308

Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm II

4,0

2,86

209.000

220.000

Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm II

4,2

2,962

216.454

227.846

Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm II

4,3

3,013

220.181

231.769

Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm II

4,5

3,115

227.635

239.615

Nhân công bậc 4,7/7 - Nhóm II

4,7

3,217

235.088

247.462

Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm II

5,0

3,37

246.269

259.231

Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm II

5,2

3,488

254.892

268.308

Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm II

5,3

3,547

259.204

272.846

Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm II

5,5

3,665

267.827

281.923

Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm II

5,7

3,783

276.450

291.000

Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm II

6,0

3,96

289.385

304.615

Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm II

6,2

4,098

299.469

315.231

Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm II

6,3

4,167

304.512

320.538

Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm II

6,5

4,305

314.596

331.154

Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm II

6,1

4,443

324.681

341.769

Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm II

7,0

4,65

339.808

357.692

Ghi chú:

1) Nhóm 1:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…)

2) Nhóm 2:

- Các công tác không thuộc nhóm I

II. Kỹ sư trực tiếp

 

 

 

 

Kỹ sư trực tiếp bậc 1,0/8

1,0

2,34

171.000

180.000

Kỹ sư trực tiếp bậc 1,2/8

1,2

2,402

175.531

184.769

Kỹ sư trực tiếp bậc 1,5/8

1,5

2,495

182.327

191.923

Kỹ sư trực tiếp bậc 1,7/8

1,7

2,557

186.858

196.692

Kỹ sư trực tiếp bậc 2,0/8

2,0

2,65

193.654

203.846

Kỹ sư trực tiếp bậc 2,2/8

2,2

2,712

198.185

208.615

Kỹ sư trực tiếp bậc 2,5/8

2,5

2,805

204.981

215.769

Kỹ sư trực tiếp bậc 2,7/8

2,7

2,867

209.512

220.538

Kỹ sư trực tiếp bậc 3,0/8

3,0

2,96

216.308

227.692

Kỹ sư trực tiếp bậc 3,2/8

3,2

3,022

220.838

232.462

Kỹ sư trực tiếp bậc 3,5/8

3,5

3,115

227.635

239.615

Kỹ sư trực tiếp bậc 3,7/8

3,7

3,177

232.165

244.385

Kỹ sư trực tiếp bậc 4,0/8

4,0

3,27

238.962

251.538

Kỹ sư trực tiếp bậc 4,2/8

4,2

3,332

243.492

256.308

Kỹ sư trực tiếp bậc 4,5/8

4,5

3,425

250.288

263.462

Kỹ sư trực tiếp bậc 4,7/8

4,7

3,487

254.819

268.231

Kỹ sư trực tiếp bậc 5,0/8

5,0

3,58

261.615

275.385

Kỹ sư trực tiếp bậc 5,2/8

5,2

3,642

266.146

280.154

Kỹ sư trực tiếp bậc 5,5/8

5,5

3,735

272.942

287.308

Kỹ sư trực tiếp bậc 5,7/8

5,7

3,797

277.473

292.077

Kỹ sư trực tiếp bậc 6,0/8

6,0

3,89

284.269

299.231

Kỹ sư trực tiếp bậc 6,2/8

6,2

3,952

288.800

304.000

Kỹ sư trực tiếp bậc 6,5/8

6,5

4,045

295.596

311.154

Kỹ sư trực tiếp bậc 6,7/8

6,7

4,107

300.127

315.923

Kỹ sư trực tiếp bậc 7,0/8

7,0

4,2

306.923

323.077

Kỹ sư trực tiếp bậc 7,2/8

7,2

4,262

311.454

327.846

Kỹ sư trực tiếp bậc 7,5/8

7,5

4,355

318.250

335.000

Kỹ sư trực tiếp bậc 7,7/8

7,7

4,417

322.781

339.769

Kỹ sư trực tiếp bậc 8,0/8

8,0

4,51

329.577

346.923

Ghi chú:

Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.

Nghệ nhân

 

 

 

 

Nghệ nhân bậc 1/2

1,0

6,25

456.731

480.769

Nghệ nhân bậc 2/2

2,0

6,73

491.808

517.692

Ghi chú:

Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại mục III.

IV. Công nhân lái xe

 

 

 

 

Nhóm I

 

 

 

 

Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm I

1,0

2,18

159.308

167.692

Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm I

2,0

2,57

187.808

197.692

Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm I

2,2

2,666

194.823

205.077

Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm I

2,5

2,81

205.346

216.154

Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm I

2,7

2,906

212.362

223.538

Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm I

3,0

3,05

222.885

234.615

Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm I

3,2

3,16

230.923

243.077

Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm I

3,5

3,325

242.981

255.769

Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm I

3,7

3,435

251.019

264.231

Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm I

4,0

3,6

263.077

276.923

Nhóm II

 

 

 

 

Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm II

1,0

2,51

183.423

193.077

Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm II

2,0

2,94

214.846

226.154

Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm II

2,2

3,04

222.154

233.846

Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm II

2,5

3,19

233.115

245.385

Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm II

2,7

3,29

240.423

253.077

Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm II

3,0

3,44

251.385

264.615

Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm II

3,2

3,562

260.300

274.000

Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm II

3,5

3,745

273.673

288.077

Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm II

3,7

3,867

282.588

297.462

Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm II

4,0

4,05

295.962

311.538

Nhóm III

 

 

 

 

Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm III

1,0

2,99

218.500

230.000

Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm III

2,0

3,5

255.769

269.231

Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm III

2,2

3,622

264.685

278.615

Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm III

2,5

3,805

278.058

292.692

Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm III

2,7

3,927

286.973

302.077

Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm III

3,0

4,11

300.346

316.154

Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm III

3,2

4,252

310.723

327.077

Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm III

3,5

4,465

326.288

343.462

Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm III

3,7

4,607

336.665

354.385

Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm III

4,0

4,82

352.231

370.769

Ghi chú:

1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

V. Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

V.1. Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc.

Thuyền trưởng: nhóm I

 

 

 

 

Thuyền trưởng bậc 1/2 - Nhóm I

1,0

3,73

272.577

286.923

Thuyền trưởng bậc 2/2 - Nhóm I

2,0

3,91

285.731

300.769

Thuyền trưởng: nhóm II

 

 

 

 

Thuyền trưởng bậc 1/2 - Nhóm II

1,0

4,14

302.538

318.462

Thuyền trưởng bậc 2/2 - Nhóm II

2,0

4,36

318.615

335.385

Thuyền phó 1, máy 1, nhóm I

 

 

 

 

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 nhóm I

1,0

3,17

231.654

243.846

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 nhóm I

2,0

3,3

241.154

253.846

Thuyền phó 1, máy 1, nhóm II

 

 

 

 

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 nhóm II

1,0

3,55

259.423

273.077

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 nhóm II

2,0

3,76

274.769

289.231

Thuyền phó 2, máy 2, nhóm I

 

 

 

 

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 nhóm I

1,0

2.66

194.385

204.615

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 nhóm I

2,0

2,81

205.346

216.154

Thuyền phó 2, máy 2, nhóm II

 

 

 

 

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 nhóm II

1,0

2,93

214.115

225.385

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 nhóm II

2,0

3,1

226.538

238.462

Ghi chú:

1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cầu cẩu nổi; tàu đóng cọc.

V.2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

Thủy thủ

 

 

 

 

Thủy thủ bậc 1/4

1,0

1,93

141.038

148.462

Thủy thủ bậc 2/4

2,0

2,18

159.308

167.692

Thủy thủ bậc 3/4

3,0

2,51

183.423

193.077

Thủy thủ bậc 4/4

4,0

2,83

206.808

217.692

Thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

Thợ máy, thợ điện bậc 1/4

1,0

2,05

149.808

157.692

Thợ máy, thợ điện bậc 2/4

2,0

2,35

171.731

180.769

Thợ máy, thợ điện bậc 3/4

3,0

2,66

194.385

204.615

Thợ máy, thợ điện bậc 4/4

4,0

2,99

218.500

230.000

V.3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

Thuyền trưởng; tàu hút dưới 150m3/h

 

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

3,91

285.731

300.769

- bậc 2/2

2,0

4,16

304.000

320.000

Thuyền trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

4,37

319.346

336.154

- bậc 2/2

2,0

4,68

342.000

360.000

Thuyền trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

 

 

- bậc 1/2

1,0

4,88

356.615

375.385

- bậc 2/2

2,0

5,19

379.269

399.231

Máy trưởng; tàu hút dưới 150m3/h

 

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

3,5

255.769

269.231

- bậc 2/2

2,0

3,73

272.577

286.923

Máy trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

4,16

304.000

320.000

- bậc 2/2

2,0

4,37

319.346

336.154

Máy trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

 

 

- bậc 1/2

1,0

4,71

344.192

362.308

- bậc 2/2

2,0

5,07

370.500

390.000

Điện trưởng; tàu hút dưới 150m3/h

 

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

 

 

 

- bậc 2/2

2,0

 

 

 

Điện trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

 

 

 

- bậc 2/2

2,0

 

 

 

Điện trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

 

 

- bậc 1/2

1,0

4,16

304.000

320.000 

- bậc 2/2

2,0

4,36

318.615

335.385

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút dưới 150m3/h

 

 

- bậc 1/2

1,0

3,48

254.308

267.692

- bậc 2/2

2,0

3,71

271.115

285.385

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

- bậc 1/2

1,0

4,09

298.885

314.615

- bậc 2/2

2,0

4,3

314.231

330.769

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

- bậc 1/2

1,0

4,68

342.000

360.000

- bậc 2/2

2,0

4,92

359.538

378.462

Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút dưới 150m3/h

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

3,17

231.654

243.846

- bậc 2/2

2,0

3,5

255.769

269.231

Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

 

- bậc 1/2

1,0

3,73

272.577

286.923

- bậc 2/2

2,0

3,91

285.731

300.769

Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

 

 

- bậc 1/2

1,0

4,37

319.346

336.154

- bậc 2/2

2,0

4,68

342.000

360.000

V.4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

 

Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 300m3/h đến 800 m3/h

 

- bậc 1/2

1,0

5,19

379.269  

399.231

- bậc 2/2

2,0

5,41

395.346

416.154

Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 800 m3/h trở lên

 

 

- bậc 1/2

1,0

5,41

395.346

416.154

- bậc 2/2

2,0

5,75

420.192

442.308

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800 m3/h

- bậc 1/2

1,0

4,92

359.538

378.462

- bậc 2/2

2,0

5,19

379.269

399.231

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800 m3/h trở lên

- bậc 1/2

1,0

5,19

379.269 

399.231

- bậc 2/2

2,0

5,41

395.346

416.154

Điện trưởng, tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2, tàu hút bụng; ký thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800 m3/h

- bậc 1 /2

1,0

4,37

319.346

336.154

- bậc 2/2

2,0

4,68

342.000

360.000

Điện trưởng, tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2, tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800 m3/h trở lên

- bậc 1 /2

1,0

4,68

342.000

360.000

- bậc 2/2

2,0

4,92

359.538

378.462

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800 m3/h

- bậc 1 /2

1,0

4,68

342.000

360.000

- bậc 2/2

2,0

4,92

359.538

378.462

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800 m3/h trở lên

- bậc 1/2

1,0

4,92

359.538

378.462

- bậc 2/2

2,0

5,19

379.269

399.231

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 300m3/h đến 800 m3/h

- bậc 1/2

1,0

4,16

304.000

320.000

- bậc 2/2

2,0

4,37

319.346

336.154

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 800 m3/h trở lên

 

- bậc 1 /2

1,0

4,37

319.346

336.154

- bậc 2/2

2,0

4,68

342.000

360.000

VI. Thợ lặn

 

 

 

 

Thợ lặn

 

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

2,99

218.500

230.000

- bậc 2/2

2,0

3,28

239.692

252.308

- bậc 3/2

3,0

3,72

271.846

286.154

- bậc 4/2

4,0

4,15

303.269

319.231

Thợ lặn cấp I

 

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

4,67

341.269

359.231

- bậc 2/2

2,0

5,27

385.115

405.385

- bậc 3/2

3,0

 

 

 

- bậc 4/2

4,0

 

 

 

Thợ lặn cấp II

 

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

5,75

420.192

442.308

- bậc 2/2

2,0

 

 

 

- bậc 3/2

3,0

 

 

 

- bậc 4/2

4,0