Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6301/UBND-KTN

Bình Định, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

CÔNG BỐ

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2015 (ĐIỀU CHỈNH)

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Công văn số 2156/BXD-KTXD ngày 22/9/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 174/TTr-SXD ngày 25 tháng 12 năm 2015;

Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015 (điều chỉnh) để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo áp dụng trong việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng kể từ ngày 01/01/2016.

Công bố này thay thế công bố Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015 ban hành kèm theo Văn bản số 2100/UBND-KTN ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Các Sở: XD, GTVT, NN&PTNT, CT, TC, KH&ĐT, LĐTBXH;
- UBND các huyện, TX, TP;
- CVP, PVPCN;
- Lưu: VT, K14.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng

 

Phần I

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG

- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.

- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này.

II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

1. Cơ sở xác định

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Công văn số 2156/BXD-KTXD ngày 22/9/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Biên bản cuộc họp ngày 20/11/2015 do Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở, ngành liên quan về việc thống nhất lương nhân công thực tế ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh.

2. Cách xác định đơn giá nhân công

- Đơn giá nhân công được xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.

- Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng được lấy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD.

- Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Bình Định chia làm 2 khu vực và được công bố theo Bảng số 1, với mức lương đầu vào để xác định như sau:

+ Khu vực thành phố Quy Nhơn: 2.241.000 đồng/tháng;

+ Khu vực đồng bằng: 2.054.000 đồng/tháng.

- Đối với khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, các tổ chức, cá nhân sử dụng hệ số điều chỉnh nhân công được công bố tại Bảng số 2 để áp dụng khi lập dự toán xây dựng công trình.

III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,… để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Đơn giá nhân công này được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố điều chỉnh.

-  Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm áp dụng của Công bố thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng quy định của Công bố này. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm áp dụng của Công bố thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

- Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.

- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để cùng nghiên cứu giải quyết.

Phần II

BẢNG SỐ 1. BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Công bố số 6301/UBND-KTN ngày 31/12/2015)

TÊN

CẤP BẬC

HỆ SỐ

KHU VỰC
ĐỒNG BẰNG

THÀNH PHỐ
Q
UY NHƠN

2.054.000

2.241.000

[1]

[2]

[3]

[4]=[3]*2.054.000/26

[5]=[3]*2.241.000/26

I. Nhân công xây dựng

Nhóm I

 

 

 

 

Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm I

1,0

1,55

122.450

133.598

Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm I

1,2

1,606

126.874

138.425

Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm I

1,3

1,634

129.086

140.838

Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm I

1,5

1,69

133.510

145.665

Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm I

1,7

1,746

137.934

150.492

Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm I

2,0

1,83

144.570

157.732

Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm I

2,2

1,896

149.784

163.421

Nhân công bậc 2,3/7 - Nhóm I

2,3

1,929

152.391

166.265

Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm I

2,5

1,995

157.605

171.954

Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm I

2,7

2,061

162.819

177.642

Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm I

3,0

2,16

170.640

186.175

Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm I

3,2

2,238

176.802

192.898

Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm I

3,3

2,277

179.883

196.260

Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm I

3,5

2,355

186.045

202.983

Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm I

3,7

2,433

192.207

209.706

Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm I

4,0

2,55

201.450

219.790

Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm I

4,2

2,642

208.718

227.720

Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm I

4,3

2,688

212.352

231.685

Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm I

4,5

2,78

219.620

239.615

Nhân công bậc 4,7/7 - Nhóm I

4,7

2,872

226.888

247.544

Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm I

5,0

3,01

237.790

259.439

Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm I

5,2

3,12

246.480

268.920

Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm I

5,3

3,175

250.825

273.661

Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm I

5,5

3,285

259.515

283.142

Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm I

5,7

3,395

268.205

292.623

Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm I

6,0

3,56

281.240

306.845

Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm I

6,2

3,688

291.352

317.877

Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm I

6,3

3,752

296.408

323.394

Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm I

6,5

3,88

306.520

334.426

Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm I

6,7

4,008

316.632

345.459

Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm I

7,0

4,2

331.800

362.008

Nhóm II

 

 

 

 

Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm II

1,0

1,76

139.040

151.698

Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm II

1,2

1,822

143.938

157.042

Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm II

1,3

1,853

146.387

159.714

Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm II

1,5

1,915

151.285

165.058

Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm II

1,7

1,977

156.183

170.402

Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm II

2,0

2,07

163.530

178.418

Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm II

2,2

2,144

169.376

184.796

Nhân công bậc 2,3/7 - Nhóm II

2,3

2,181

172.299

187.985

Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm II

2,5

2,255

178.145

194.364

Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm II

2,7

2,329

183.991

200.742

Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm II

3,0

2,44

192.760

210.309

Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm II

3,2

2,524

199.396

217.549

Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm II

3,3

2,566

202.714

221.169

Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm II

3,5

2,65

209.350

228.410

Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm II

3,7

2,734

215.986

235.650

Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm II

4,0

2,86

225.940

246.510

Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm II

4,2

2,962

233.998

255.302

Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm II

4,3

3,013

238.027

259.697

Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm II

4,5

3,115

246.085

268.489

Nhân công bậc 4,7/7 - Nhóm II

4,7

3,217

254.143

277.281

Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm II

5,0

3,37

266.230

290.468

Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm II

5,2

3,488

275.552

300.639

Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm II

5,3

3,547

280.213

305.724

Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm II

5,5

3,665

289.535

315.895

Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm II

5,7

3,783

298.857

326.066

Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm II

6,0

3,96

312.840

341.322

Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm II

6,2

4,098

323.742

353.216

Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm II

6,3

4,167

329.193

359.163

Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm II

6,5

4,305

340.095

371.058

Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm II

6,7

4,443

350.997

382.952

Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm II

7,0

4,65

367.350

400.794

Ghi chú:

1) Nhóm 1:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)

2) Nhóm 2:

- Các công tác không thuộc nhóm I

II. Kỹ sư trực tiếp

 

 

 

 

Kỹ sư trực tiếp bậc 1,0/8

1,0

2,34

184.860

201.690

Kỹ sư trực tiếp bậc 1,2/8

1,2

2,402

189.758

207.034

Kỹ sư trực tiếp bậc 1,5/8

1,5

2,495

197.105

215.050

Kỹ sư trực tiếp bậc 1,7/8

1,7

2,557

202.003

220.394

Kỹ sư trực tiếp bậc 2,0/8

2,0

2,65

209.350

228.410

Kỹ sư trực tiếp bậc 2,2/8

2,2

2,712

214.248

233.754

Kỹ sư trực tiếp bậc 2,5/8

2,5

2,805

221.595

241.769

Kỹ sư trực tiếp bậc 2,7/8

2,7

2,867

226.493

247.113

Kỹ sư trực tiếp bậc 3,0/8

3,0

2,96

233.840

255.129

Kỹ sư trực tiếp bậc 3,2/8

3,2

3,022

238.738

260.473

Kỹ sư trực tiếp bậc 3,5/8

3,5

3,115

246.085

268.489

Kỹ sư trực tiếp bậc 3,7/8

3,7

3,177

250.983

273.833

Kỹ sư trực tiếp bậc 4,0/8

4,0

3,27

258.330

281.849

Kỹ sư trực tiếp bậc 4,2/8

4,2

3,332

263.228

287.193

Kỹ sư trực tiếp bậc 4,5/8

4,5

3,425

270.575

295.209

Kỹ sư trực tiếp bậc 4,7/8

4,7

3,487

275.473

300.553

Kỹ sư trực tiếp bậc 5,0/8

5,0

3,58

282.820

308.568

Kỹ sư trực tiếp bậc 5,2/8

5,2

3,642

287.718

313.912

Kỹ sư trực tiếp bậc 5,5/8

5,5

3,735

295.065

321.928

Kỹ sư trực tiếp bậc 5,7/8

5,7

3,797

299.963

327.272

Kỹ sư trực tiếp bậc 6,0/8

6,0

3,89

307.310

335.288

Kỹ sư trực tiếp bậc 6,2/8

6,2

3,952

312.208

340.632

Kỹ sư trực tiếp bậc 6,5/8

6,5

4,045

319.555

348.648

Kỹ sư trực tiếp bậc 6,7/8

6,7

4,107

324.453

353.992

Kỹ sư trực tiếp bậc 7,0/8

7,0

4,2

331.800

362.008

Kỹ sư trực tiếp bậc 7,2/8

7,2

4,262

336.698

367.352

Kỹ sư trực tiếp bậc 7,5/8

7,5

4,355

344.045

375.368

Kỹ sư trực tiếp bậc 7,7/8

7,7

4,417

348.943

380.711

Kỹ sư trực tiếp bậc 8,0/8

8,0

4,51

356.290

388.727

Ghi chú:

Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.

Nghệ nhân

 

 

 

 

Nghệ nhân bậc 1/2

1,0

6,25

493.750

538.702

Nghệ nhân bậc 2/2

2,0

6,73

531.670

580.074

Ghi chú:

Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại mục III.

IV. Công nhân lái xe

 

 

 

 

Nhóm I

 

 

 

 

Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm I

1,0

2,18

172.220

187.899

Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm I

2,0

2,57

203.030

221.514

Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm I

2,2

2,666

210.614

229.789

Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm I

2,5

2,81

221.990

242.200

Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm I

2,7

2,906

229.574

250.475

Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm I

3,0

3,05

240.950

262.887

Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm I

3,2

3,16

249.640

272.368

Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm I

3,5

3,325

262.675

286.589

Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm I

3,7

3,435

271.365

296.071

Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm I

4,0

3,6

284.400

310.292

Nhóm II

 

 

 

 

Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm II

1,0

2,51

198.290

216.343

Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm II

2,0

2,94

232.260

253.405

Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm II

2,2

3,04

240.160

262.025

Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm II

2,5

3,19

252.010

274.953

Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm II

2,7

3,29

259.910

283.573

Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm II

3,0

3,44

271.760

296.502

Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm II

3,2

3,562

281.398

307.017

Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm II

3,5

3,745

295.855

322.790

Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm II

3,7

3,867

305.493

333.306

Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm II

4,0

4,05

319.950

349.079

Nhóm III

 

 

 

 

Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm III

1,0

2,99

236.210

257.715

Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm III

2,0

3,5

276.500

301.673

Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm III

2,2

3,622

286.138

312.189

Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm III

2,5

3,805

300.595

327.962

Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm III

2,7

3,927

310.233

338.477

Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm III

3,0

4,11

324.690

354.250

Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm III

3,2

4,252

335.908

366.490

Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm III

3,5

4,465

352.735

384.849

Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm III

3,7

4,607

363.953

397.088

Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm III

4,0

4,82

380.780

415.447

Ghi chú:

1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

V. Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

V.1. Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc.

Thuyền trưởng; nhóm I

 

 

 

 

Thuyền trưởng bậc 1/2 - Nhóm I

1,0

3,73

294.670

321.497

Thuyền trưởng bậc 2/2 - Nhóm I

2,0

3,91

308.890

337.012

Thuyền trưởng; nhóm II

 

 

 

 

Thuyền trưởng bậc 1/2 - Nhóm II

1,0

4,14

327.060

356.836

Thuyền trưởng bậc 2/2 - Nhóm II

2,0

4,36

344.440

375.798

Thuyền phó 1, máy 1; nhóm I

 

 

 

 

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1 /2 - Nhóm I

1,0

3,17

250.430

273.230

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 - Nhóm I

2,0

3,3

260.700

284.435

Thuyền phó 1, máy 1; nhóm II

 

 

 

 

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 - Nhóm II

1,0

3,55

280.450

305.983

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 - Nhóm II

2,0

3,76

297.040

324.083

Thuyền phó 2, máy 2; nhóm I

 

 

 

 

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 - Nhóm I

1,0

2,66

210.140

229.272

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 - Nhóm I

2,0

2,81

221.990

242.200

Thuyền phó 2, máy 2; nhóm II

 

 

 

 

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 - Nhóm II

1,0

2,93

231.470

252.543

Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 - Nhóm II

2,0

3,1

244.900

267.196

Ghi chú:

1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

V.2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

Thủy thủ

 

 

 

 

Thủy thủ bậc 1/4

1,0

1,93

152.470

166.351

Thủy thủ bậc 2/4

2,0

2,18

172.220

187.899

Thủy thủ bậc 3/4

3,0

2,51

198.290

216.343

Thủy thủ bậc 4/4

4,0

2,83

223.570

243.924

Thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

Thợ máy, thợ điện bậc 1/4

1,0

2,05

161.950

176.694

Thợ máy, thợ điện bậc 2/4

2,0

2,35

185.650

202.552

Thợ máy, thợ điện bậc 3/4

3,0

2,66

210.140

229.272

Thợ máy, thợ điện bậc 4/4

4,0

2,99

236.210

257.715

V.3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

Thuyền trưởng; tàu hút dưới 150m3/h

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

3,91

308.890

337.012

- bậc 2/2

2,0

4,16

328.640

358.560

Thuyền trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

 

- bậc 1/2

1,0

4,37

345.230

376.660

- bậc 2/2

2,0

4,68

369.720

403.380

Thuyền trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

 

- bậc 1/2

1,0

4,88

385.520

420.618

- bậc 2/2

2,0

5,19

410.010

447.338

Máy trưởng; tàu hút dưới 150m3/h

 

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

3,5

276.500

301.673

- bậc 2/2

2,0

3,73

294.670

321.497

Máy trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

 

- bậc 1/2

1,0

4,16

328.640

358.560

- bậc 2/2

2,0

4,37

345.230

376.660

Máy trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

 

- bậc 1/2

1,0

4,71

372.090

405.966

- bậc 2/2

2,0

5,07

400.530

436.995

Điện trưởng; tàu hút dưới 150m3/h

 

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

 

 

 

- bậc 2/2

2,0

 

 

 

Điện trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

 

 

 

- bậc 2/2

2,0

 

 

 

Điện trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

 

- bậc 1/2

1,0

4,16

328.640

358.560

- bậc 2/2

2,0

4,36

344.440

375.798

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút dưới 150m3/h

 

- bậc 1/2

1,0

3,48

274.920

299.949

- bậc 2/2

2,0

3,71

293.090

319.773

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút từ 150m3/h đến

 

- bậc 1/2

1,0

4,09

323.110

352.527

- bậc 2/2

2,0

4,3

339.700

370.627

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút trên 300m3/h

 

- bậc 1/2

1,0

4,68

369.720

403.380

- bậc 2/2

2,0

4,92

388.680

424.066

Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút dưới 150m3/h

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

3,17

250.430

273.230

- bậc 2/2

2,0

3,5

276.500

301.673

Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

 

- bậc 1/2

1,0

3,73

294.670

321.497

- bậc 2/2

2,0

3,91

308.890

337.012

Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m³/h

 

- bậc 1/2

1,0

4,37

345.230

376.660

- bậc 2/2

2,0

4,68

369.720

403.380

V.4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 300m3/h đến 800m3/h

 

 

- bậc 1/2

1,0

5,19

410.010

447.338

- bậc 2/2

2,0

5,41

427.390

466.300

Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 8003m/h trở lên

 

 

- bậc 1/2

1,0

5,41

427.390

466.300

- bậc 2/2

2,0

5,75

454.250

495.606

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h

- bậc 1/2

1,0

4,92

388.680

424.066

- bậc 2/2

2,0

5,19

410.010

447.338

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên

- bậc 1/2

1,0

5,19

410.010

447.338

- bậc 2/2

2,0

5,41

427.390

466.300

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h

- bậc 1/2

1,0

4,37

345.230

376.660

- bậc 2/2

2,0

4,68

369.720

403.380

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên

- bậc 1/2

1,0

4,68

369.720

403.380

- bậc 2/2

2,0

4,92

388.680

424.066

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h

- bậc 1/2

1,0

4,68

369.720

403.380

- bậc 2/2

2,0

4,92

388.680

424.066

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên

- bậc 1/2

1,0

4,92

388.680

424.066

- bậc 2/2

2,0

5,19

410.010

447.338

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 300m3/h đến 800m3/h

- bậc 1/2

1,0

4,16

328.640

358.560

- bậc 2/2

2,0

4,37

345.230

376.660

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 800m3/h trở lên

- bậc 1/2

1,0

4,37

345.230

376.660

- bậc 2/2

2,0

4,68

369.720

403.380

VI. Thợ lặn

 

 

 

 

Thợ lặn

 

 

 

 

- bậc 1/4

1,0

2,99

236.210

257.715

- bậc 2/4

2,0

3,28

259.120

282.711

- bậc 3/4

3,0

3,72

293.880

320.635

- bậc 4/4

4,0

4,15

327.850

357.698

Thợ lặn cấp I

 

 

 

 

- bậc 1/2

1,0

4,67

368.930

402.518

- bậc 2/2

2,0

5,27

416.330

454.233

Thợ lặn cấp II

 

 

 

 

- bậc 1/1

1,0

5,75

454.250

495.606

 

BẢNG SỐ 2. HỆ SỐ CHỈNH LƯƠNG NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CHO KHU VỰC VÙNG SÂU, VÙNG XA, VÙNG KHÓ KHĂN

(Ban hành kèm theo Công bố số 6301/UBND-KTN ngày 31/12/2015)

TT

Các xã được tính hệ số

Hệ số chỉnh

1

- Các xã An Hòa, An Tân, thị trấn An Lão thuộc huyện An Lão

- Xã Hoài Sơn thuộc huyện Hoài Nhơn

- Xã Canh Vinh, thị trấn Vân Canh thuộc huyện Vân Canh

- Thị trấn Vĩnh Thạnh thuộc huyện Vĩnh Thạnh

1,024

2

- Các xã: An Hưng, An Trung thuộc huyện An Lão

- Các xã Ân Sơn, Bok Tới thuộc huyện Hoài Ân

- Các xã Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận, Vĩnh Hòa thuộc huyện Vĩnh Thạnh

- Xã Vĩnh An thuộc huyện Tây Sơn

- Các xã Canh Hiển, Canh Thuận, Canh Hòa thuộc huyện Vân Canh

1,048

3

- Các xã An Dũng, An Quang, An Nghĩa thuộc huyện An Lão

- Xã Đak Mang thuộc huyện Hoài Ân

- Xã Vĩnh Kim thuộc huyện Vĩnh Thạnh

- Xã Canh Hiệp thuộc huyện Vân Canh

- Xã đảo Nhơn Châu thuộc thành phố Quy Nhơn

1,071

4

- Các xã An Vinh, An Toàn thuộc huyện An Lão

- Xã Vĩnh Sơn thuộc huyện Vĩnh Thạnh

- Xã Canh Liên thuộc huyện Vân Canh

1,095