ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6301/UBND-KTN | Bình Định, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2015 (ĐIỀU CHỈNH)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Công văn số 2156/BXD-KTXD ngày 22/9/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 174/TTr-SXD ngày 25 tháng 12 năm 2015;
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015 (điều chỉnh) để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo áp dụng trong việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng kể từ ngày 01/01/2016.
Công bố này thay thế công bố Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015 ban hành kèm theo Văn bản số 2100/UBND-KTN ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.
- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này.
II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
1. Cơ sở xác định
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Công văn số 2156/BXD-KTXD ngày 22/9/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Biên bản cuộc họp ngày 20/11/2015 do Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở, ngành liên quan về việc thống nhất lương nhân công thực tế ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Cách xác định đơn giá nhân công
- Đơn giá nhân công được xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
- Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng được lấy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
- Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Bình Định chia làm 2 khu vực và được công bố theo Bảng số 1, với mức lương đầu vào để xác định như sau:
+ Khu vực thành phố Quy Nhơn: 2.241.000 đồng/tháng;
+ Khu vực đồng bằng: 2.054.000 đồng/tháng.
- Đối với khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, các tổ chức, cá nhân sử dụng hệ số điều chỉnh nhân công được công bố tại Bảng số 2 để áp dụng khi lập dự toán xây dựng công trình.
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,… để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Đơn giá nhân công này được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố điều chỉnh.
- Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm áp dụng của Công bố thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng quy định của Công bố này. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm áp dụng của Công bố thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
- Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để cùng nghiên cứu giải quyết.
BẢNG SỐ 1. BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 6301/UBND-KTN ngày 31/12/2015)
TÊN | CẤP BẬC | HỆ SỐ | KHU VỰC | THÀNH PHỐ |
2.054.000 | 2.241.000 | |||
[1] | [2] | [3] | [4]=[3]*2.054.000/26 | [5]=[3]*2.241.000/26 |
I. Nhân công xây dựng | ||||
Nhóm I |
|
|
|
|
Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm I | 1,0 | 1,55 | 122.450 | 133.598 |
Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm I | 1,2 | 1,606 | 126.874 | 138.425 |
Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm I | 1,3 | 1,634 | 129.086 | 140.838 |
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm I | 1,5 | 1,69 | 133.510 | 145.665 |
Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm I | 1,7 | 1,746 | 137.934 | 150.492 |
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm I | 2,0 | 1,83 | 144.570 | 157.732 |
Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm I | 2,2 | 1,896 | 149.784 | 163.421 |
Nhân công bậc 2,3/7 - Nhóm I | 2,3 | 1,929 | 152.391 | 166.265 |
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm I | 2,5 | 1,995 | 157.605 | 171.954 |
Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm I | 2,7 | 2,061 | 162.819 | 177.642 |
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm I | 3,0 | 2,16 | 170.640 | 186.175 |
Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm I | 3,2 | 2,238 | 176.802 | 192.898 |
Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm I | 3,3 | 2,277 | 179.883 | 196.260 |
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm I | 3,5 | 2,355 | 186.045 | 202.983 |
Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm I | 3,7 | 2,433 | 192.207 | 209.706 |
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm I | 4,0 | 2,55 | 201.450 | 219.790 |
Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm I | 4,2 | 2,642 | 208.718 | 227.720 |
Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm I | 4,3 | 2,688 | 212.352 | 231.685 |
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm I | 4,5 | 2,78 | 219.620 | 239.615 |
Nhân công bậc 4,7/7 - Nhóm I | 4,7 | 2,872 | 226.888 | 247.544 |
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm I | 5,0 | 3,01 | 237.790 | 259.439 |
Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm I | 5,2 | 3,12 | 246.480 | 268.920 |
Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm I | 5,3 | 3,175 | 250.825 | 273.661 |
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm I | 5,5 | 3,285 | 259.515 | 283.142 |
Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm I | 5,7 | 3,395 | 268.205 | 292.623 |
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm I | 6,0 | 3,56 | 281.240 | 306.845 |
Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm I | 6,2 | 3,688 | 291.352 | 317.877 |
Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm I | 6,3 | 3,752 | 296.408 | 323.394 |
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm I | 6,5 | 3,88 | 306.520 | 334.426 |
Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm I | 6,7 | 4,008 | 316.632 | 345.459 |
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm I | 7,0 | 4,2 | 331.800 | 362.008 |
Nhóm II |
|
|
|
|
Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm II | 1,0 | 1,76 | 139.040 | 151.698 |
Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm II | 1,2 | 1,822 | 143.938 | 157.042 |
Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm II | 1,3 | 1,853 | 146.387 | 159.714 |
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm II | 1,5 | 1,915 | 151.285 | 165.058 |
Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm II | 1,7 | 1,977 | 156.183 | 170.402 |
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm II | 2,0 | 2,07 | 163.530 | 178.418 |
Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm II | 2,2 | 2,144 | 169.376 | 184.796 |
Nhân công bậc 2,3/7 - Nhóm II | 2,3 | 2,181 | 172.299 | 187.985 |
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm II | 2,5 | 2,255 | 178.145 | 194.364 |
Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm II | 2,7 | 2,329 | 183.991 | 200.742 |
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm II | 3,0 | 2,44 | 192.760 | 210.309 |
Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm II | 3,2 | 2,524 | 199.396 | 217.549 |
Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm II | 3,3 | 2,566 | 202.714 | 221.169 |
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm II | 3,5 | 2,65 | 209.350 | 228.410 |
Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm II | 3,7 | 2,734 | 215.986 | 235.650 |
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm II | 4,0 | 2,86 | 225.940 | 246.510 |
Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm II | 4,2 | 2,962 | 233.998 | 255.302 |
Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm II | 4,3 | 3,013 | 238.027 | 259.697 |
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm II | 4,5 | 3,115 | 246.085 | 268.489 |
Nhân công bậc 4,7/7 - Nhóm II | 4,7 | 3,217 | 254.143 | 277.281 |
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm II | 5,0 | 3,37 | 266.230 | 290.468 |
Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm II | 5,2 | 3,488 | 275.552 | 300.639 |
Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm II | 5,3 | 3,547 | 280.213 | 305.724 |
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm II | 5,5 | 3,665 | 289.535 | 315.895 |
Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm II | 5,7 | 3,783 | 298.857 | 326.066 |
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm II | 6,0 | 3,96 | 312.840 | 341.322 |
Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm II | 6,2 | 4,098 | 323.742 | 353.216 |
Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm II | 6,3 | 4,167 | 329.193 | 359.163 |
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm II | 6,5 | 4,305 | 340.095 | 371.058 |
Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm II | 6,7 | 4,443 | 350.997 | 382.952 |
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm II | 7,0 | 4,65 | 367.350 | 400.794 |
Ghi chú: 1) Nhóm 1: - Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất; - Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng); - Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...) 2) Nhóm 2: - Các công tác không thuộc nhóm I | ||||
II. Kỹ sư trực tiếp |
|
|
|
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,0/8 | 1,0 | 2,34 | 184.860 | 201.690 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,2/8 | 1,2 | 2,402 | 189.758 | 207.034 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,5/8 | 1,5 | 2,495 | 197.105 | 215.050 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,7/8 | 1,7 | 2,557 | 202.003 | 220.394 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,0/8 | 2,0 | 2,65 | 209.350 | 228.410 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,2/8 | 2,2 | 2,712 | 214.248 | 233.754 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,5/8 | 2,5 | 2,805 | 221.595 | 241.769 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,7/8 | 2,7 | 2,867 | 226.493 | 247.113 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,0/8 | 3,0 | 2,96 | 233.840 | 255.129 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,2/8 | 3,2 | 3,022 | 238.738 | 260.473 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,5/8 | 3,5 | 3,115 | 246.085 | 268.489 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,7/8 | 3,7 | 3,177 | 250.983 | 273.833 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,0/8 | 4,0 | 3,27 | 258.330 | 281.849 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,2/8 | 4,2 | 3,332 | 263.228 | 287.193 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,5/8 | 4,5 | 3,425 | 270.575 | 295.209 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,7/8 | 4,7 | 3,487 | 275.473 | 300.553 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,0/8 | 5,0 | 3,58 | 282.820 | 308.568 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,2/8 | 5,2 | 3,642 | 287.718 | 313.912 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,5/8 | 5,5 | 3,735 | 295.065 | 321.928 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,7/8 | 5,7 | 3,797 | 299.963 | 327.272 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,0/8 | 6,0 | 3,89 | 307.310 | 335.288 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,2/8 | 6,2 | 3,952 | 312.208 | 340.632 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,5/8 | 6,5 | 4,045 | 319.555 | 348.648 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,7/8 | 6,7 | 4,107 | 324.453 | 353.992 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,0/8 | 7,0 | 4,2 | 331.800 | 362.008 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,2/8 | 7,2 | 4,262 | 336.698 | 367.352 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,5/8 | 7,5 | 4,355 | 344.045 | 375.368 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,7/8 | 7,7 | 4,417 | 348.943 | 380.711 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 8,0/8 | 8,0 | 4,51 | 356.290 | 388.727 |
Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2. | ||||
Nghệ nhân |
|
|
|
|
Nghệ nhân bậc 1/2 | 1,0 | 6,25 | 493.750 | 538.702 |
Nghệ nhân bậc 2/2 | 2,0 | 6,73 | 531.670 | 580.074 |
Ghi chú: Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại mục III. | ||||
IV. Công nhân lái xe |
|
|
|
|
Nhóm I |
|
|
|
|
Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm I | 1,0 | 2,18 | 172.220 | 187.899 |
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm I | 2,0 | 2,57 | 203.030 | 221.514 |
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm I | 2,2 | 2,666 | 210.614 | 229.789 |
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm I | 2,5 | 2,81 | 221.990 | 242.200 |
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm I | 2,7 | 2,906 | 229.574 | 250.475 |
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm I | 3,0 | 3,05 | 240.950 | 262.887 |
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm I | 3,2 | 3,16 | 249.640 | 272.368 |
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm I | 3,5 | 3,325 | 262.675 | 286.589 |
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm I | 3,7 | 3,435 | 271.365 | 296.071 |
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm I | 4,0 | 3,6 | 284.400 | 310.292 |
Nhóm II |
|
|
|
|
Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm II | 1,0 | 2,51 | 198.290 | 216.343 |
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm II | 2,0 | 2,94 | 232.260 | 253.405 |
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm II | 2,2 | 3,04 | 240.160 | 262.025 |
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm II | 2,5 | 3,19 | 252.010 | 274.953 |
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm II | 2,7 | 3,29 | 259.910 | 283.573 |
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm II | 3,0 | 3,44 | 271.760 | 296.502 |
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm II | 3,2 | 3,562 | 281.398 | 307.017 |
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm II | 3,5 | 3,745 | 295.855 | 322.790 |
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm II | 3,7 | 3,867 | 305.493 | 333.306 |
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm II | 4,0 | 4,05 | 319.950 | 349.079 |
Nhóm III |
|
|
|
|
Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm III | 1,0 | 2,99 | 236.210 | 257.715 |
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm III | 2,0 | 3,5 | 276.500 | 301.673 |
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm III | 2,2 | 3,622 | 286.138 | 312.189 |
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm III | 2,5 | 3,805 | 300.595 | 327.962 |
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm III | 2,7 | 3,927 | 310.233 | 338.477 |
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm III | 3,0 | 4,11 | 324.690 | 354.250 |
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm III | 3,2 | 4,252 | 335.908 | 366.490 |
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm III | 3,5 | 4,465 | 352.735 | 384.849 |
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm III | 3,7 | 4,607 | 363.953 | 397.088 |
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm III | 4,0 | 4,82 | 380.780 | 415.447 |
Ghi chú: 1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV. 2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường. 3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên. | ||||
V. Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác | ||||
V.1. Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc. | ||||
Thuyền trưởng; nhóm I |
|
|
|
|
Thuyền trưởng bậc 1/2 - Nhóm I | 1,0 | 3,73 | 294.670 | 321.497 |
Thuyền trưởng bậc 2/2 - Nhóm I | 2,0 | 3,91 | 308.890 | 337.012 |
Thuyền trưởng; nhóm II |
|
|
|
|
Thuyền trưởng bậc 1/2 - Nhóm II | 1,0 | 4,14 | 327.060 | 356.836 |
Thuyền trưởng bậc 2/2 - Nhóm II | 2,0 | 4,36 | 344.440 | 375.798 |
Thuyền phó 1, máy 1; nhóm I |
|
|
|
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1 /2 - Nhóm I | 1,0 | 3,17 | 250.430 | 273.230 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 - Nhóm I | 2,0 | 3,3 | 260.700 | 284.435 |
Thuyền phó 1, máy 1; nhóm II |
|
|
|
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 - Nhóm II | 1,0 | 3,55 | 280.450 | 305.983 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 - Nhóm II | 2,0 | 3,76 | 297.040 | 324.083 |
Thuyền phó 2, máy 2; nhóm I |
|
|
|
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 - Nhóm I | 1,0 | 2,66 | 210.140 | 229.272 |
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 - Nhóm I | 2,0 | 2,81 | 221.990 | 242.200 |
Thuyền phó 2, máy 2; nhóm II |
|
|
|
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 - Nhóm II | 1,0 | 2,93 | 231.470 | 252.543 |
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 - Nhóm II | 2,0 | 3,1 | 244.900 | 267.196 |
Ghi chú: 1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV. 2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc. | ||||
V.2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện | ||||
Thủy thủ |
|
|
|
|
Thủy thủ bậc 1/4 | 1,0 | 1,93 | 152.470 | 166.351 |
Thủy thủ bậc 2/4 | 2,0 | 2,18 | 172.220 | 187.899 |
Thủy thủ bậc 3/4 | 3,0 | 2,51 | 198.290 | 216.343 |
Thủy thủ bậc 4/4 | 4,0 | 2,83 | 223.570 | 243.924 |
Thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
Thợ máy, thợ điện bậc 1/4 | 1,0 | 2,05 | 161.950 | 176.694 |
Thợ máy, thợ điện bậc 2/4 | 2,0 | 2,35 | 185.650 | 202.552 |
Thợ máy, thợ điện bậc 3/4 | 3,0 | 2,66 | 210.140 | 229.272 |
Thợ máy, thợ điện bậc 4/4 | 4,0 | 2,99 | 236.210 | 257.715 |
V.3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông | ||||
Thuyền trưởng; tàu hút dưới 150m3/h |
|
|
| |
- bậc 1/2 | 1,0 | 3,91 | 308.890 | 337.012 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 4,16 | 328.640 | 358.560 |
Thuyền trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
|
| ||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,37 | 345.230 | 376.660 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 4,68 | 369.720 | 403.380 |
Thuyền trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
| |||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,88 | 385.520 | 420.618 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 5,19 | 410.010 | 447.338 |
Máy trưởng; tàu hút dưới 150m3/h |
|
|
|
|
- bậc 1/2 | 1,0 | 3,5 | 276.500 | 301.673 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 3,73 | 294.670 | 321.497 |
Máy trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
|
| ||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,16 | 328.640 | 358.560 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 4,37 | 345.230 | 376.660 |
Máy trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
| |||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,71 | 372.090 | 405.966 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 5,07 | 400.530 | 436.995 |
Điện trưởng; tàu hút dưới 150m3/h |
|
|
|
|
- bậc 1/2 | 1,0 |
|
|
|
- bậc 2/2 | 2,0 |
|
|
|
Điện trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
|
|
| |
- bậc 1/2 | 1,0 |
|
|
|
- bậc 2/2 | 2,0 |
|
|
|
Điện trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
| |||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,16 | 328.640 | 358.560 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 4,36 | 344.440 | 375.798 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút dưới 150m3/h |
| |||
- bậc 1/2 | 1,0 | 3,48 | 274.920 | 299.949 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 3,71 | 293.090 | 319.773 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút từ 150m3/h đến |
| |||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,09 | 323.110 | 352.527 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 4,3 | 339.700 | 370.627 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút trên 300m3/h |
| |||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,68 | 369.720 | 403.380 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 4,92 | 388.680 | 424.066 |
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút dưới 150m3/h |
|
|
| |
- bậc 1/2 | 1,0 | 3,17 | 250.430 | 273.230 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 3,5 | 276.500 | 301.673 |
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
|
| ||
- bậc 1/2 | 1,0 | 3,73 | 294.670 | 321.497 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 3,91 | 308.890 | 337.012 |
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m³/h |
| |||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,37 | 345.230 | 376.660 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 4,68 | 369.720 | 403.380 |
V.4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển | ||||
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 300m3/h đến 800m3/h |
|
| ||
- bậc 1/2 | 1,0 | 5,19 | 410.010 | 447.338 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 5,41 | 427.390 | 466.300 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 8003m/h trở lên |
|
| ||
- bậc 1/2 | 1,0 | 5,41 | 427.390 | 466.300 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 5,75 | 454.250 | 495.606 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h | ||||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,92 | 388.680 | 424.066 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 5,19 | 410.010 | 447.338 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên | ||||
- bậc 1/2 | 1,0 | 5,19 | 410.010 | 447.338 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 5,41 | 427.390 | 466.300 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h | ||||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,37 | 345.230 | 376.660 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 4,68 | 369.720 | 403.380 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên | ||||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,68 | 369.720 | 403.380 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 4,92 | 388.680 | 424.066 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h | ||||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,68 | 369.720 | 403.380 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 4,92 | 388.680 | 424.066 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên | ||||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,92 | 388.680 | 424.066 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 5,19 | 410.010 | 447.338 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 300m3/h đến 800m3/h | ||||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,16 | 328.640 | 358.560 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 4,37 | 345.230 | 376.660 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 800m3/h trở lên | ||||
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,37 | 345.230 | 376.660 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 4,68 | 369.720 | 403.380 |
VI. Thợ lặn |
|
|
|
|
Thợ lặn |
|
|
|
|
- bậc 1/4 | 1,0 | 2,99 | 236.210 | 257.715 |
- bậc 2/4 | 2,0 | 3,28 | 259.120 | 282.711 |
- bậc 3/4 | 3,0 | 3,72 | 293.880 | 320.635 |
- bậc 4/4 | 4,0 | 4,15 | 327.850 | 357.698 |
Thợ lặn cấp I |
|
|
|
|
- bậc 1/2 | 1,0 | 4,67 | 368.930 | 402.518 |
- bậc 2/2 | 2,0 | 5,27 | 416.330 | 454.233 |
Thợ lặn cấp II |
|
|
|
|
- bậc 1/1 | 1,0 | 5,75 | 454.250 | 495.606 |
BẢNG SỐ 2. HỆ SỐ CHỈNH LƯƠNG NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CHO KHU VỰC VÙNG SÂU, VÙNG XA, VÙNG KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Công bố số 6301/UBND-KTN ngày 31/12/2015)
TT | Các xã được tính hệ số | Hệ số chỉnh |
1 | - Các xã An Hòa, An Tân, thị trấn An Lão thuộc huyện An Lão - Xã Hoài Sơn thuộc huyện Hoài Nhơn - Xã Canh Vinh, thị trấn Vân Canh thuộc huyện Vân Canh - Thị trấn Vĩnh Thạnh thuộc huyện Vĩnh Thạnh | 1,024 |
2 | - Các xã: An Hưng, An Trung thuộc huyện An Lão - Các xã Ân Sơn, Bok Tới thuộc huyện Hoài Ân - Các xã Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận, Vĩnh Hòa thuộc huyện Vĩnh Thạnh - Xã Vĩnh An thuộc huyện Tây Sơn - Các xã Canh Hiển, Canh Thuận, Canh Hòa thuộc huyện Vân Canh | 1,048 |
3 | - Các xã An Dũng, An Quang, An Nghĩa thuộc huyện An Lão - Xã Đak Mang thuộc huyện Hoài Ân - Xã Vĩnh Kim thuộc huyện Vĩnh Thạnh - Xã Canh Hiệp thuộc huyện Vân Canh - Xã đảo Nhơn Châu thuộc thành phố Quy Nhơn | 1,071 |
4 | - Các xã An Vinh, An Toàn thuộc huyện An Lão - Xã Vĩnh Sơn thuộc huyện Vĩnh Thạnh - Xã Canh Liên thuộc huyện Vân Canh | 1,095 |
- 1 Công văn 1958/UBND-XD năm 2016 triển khai áp dụng đơn giá nhân công xây dựng công bố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Công bố 185/CBLS-STC-SXD về giá nhân công xây dựng nhà tư nhân tỉnh Cao Bằng năm 2016
- 3 Công văn 25/SXD-KTXD năm 2016 khảo sát đơn giá nhân công thực tế trên thị trường tỉnh Cà Mau
- 4 Công văn 6292/UBND-KTN năm 2015 công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Định - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung)
- 5 Công văn 6293/UBND-KTN năm 2015 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Định - Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung)
- 6 Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Công văn 2156/BXD-KTXD năm 2015 về hướng dẫn thực hiện Thông tư 01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Công văn 502/SXD-QLXD năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công theo công bố của Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc lập, thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư, dự toán do Sở Xây dựng tỉnh Bình Định ban hành
- 9 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 10 Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 11 Công văn 327/UBND-KTN năm 2014 điều chỉnh chi phí nhân công của bộ đơn giá xây dựng công trình do tỉnh Bình Định ban hành
- 1 Công văn 327/UBND-KTN năm 2014 điều chỉnh chi phí nhân công của bộ đơn giá xây dựng công trình do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Công văn 502/SXD-QLXD năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công theo công bố của Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc lập, thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư, dự toán do Sở Xây dựng tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Công văn 2100/UBND-KTN về công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015
- 4 Công văn 25/SXD-KTXD năm 2016 khảo sát đơn giá nhân công thực tế trên thị trường tỉnh Cà Mau
- 5 Công văn 6292/UBND-KTN năm 2015 công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Định - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung)
- 6 Công văn 6293/UBND-KTN năm 2015 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Định - Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung)
- 7 Công bố 185/CBLS-STC-SXD về giá nhân công xây dựng nhà tư nhân tỉnh Cao Bằng năm 2016
- 8 Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9 Công văn 1958/UBND-XD năm 2016 triển khai áp dụng đơn giá nhân công xây dựng công bố trên địa bàn tỉnh Hà Giang