BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2196/TCT-KK | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên
Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 2906/CT-KK ngày 24/10/2018 của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên về việc hoàn thuế giá trị gia tăng hàng (GTGT) hóa xuất khẩu của Công ty cổ phần dịch vụ năng lượng SBM - Chi nhánh Thái Nguyên, mã số thuế: 0107541467-002. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 về Chi nhánh của doanh nghiệp:
“Điều 45. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
1. Chi nhánh, là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.”
- Căn cứ quy định tại Khoản 6 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào;
- Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 8 Điều 3 Thông tư số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015) về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào;
- Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 9, Điều 15, Điều 16 và Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015, Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính) về thuế GTGT.
Căn cứ các quy định nêu trên và theo báo cáo của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên về tình hình thực tế quản lý của Công ty CP dịch vụ năng lượng SBM đối với Chi nhánh tại tỉnh Thái Nguyên:
Trường hợp Công ty CP dịch vụ năng lượng SBM - Chi nhánh Thái Nguyên là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, hoạt động theo ủy quyền của Công ty CP dịch vụ năng lượng SBM theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 0107541467-002 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp; Chi nhánh Thái Nguyên là đại diện của Công ty thực hiện các hoạt động mua bán điện của Công ty, sử dụng tài khoản ngân hàng của Công ty để thanh toán trong các hoạt động này theo sự ủy quyền hợp pháp của Công ty thì: Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên căn cứ các quy định của pháp luật về thuế GTGT và pháp luật về doanh nghiệp nêu trên để giải quyết các hồ sơ hoàn thuế GTGT của Chi nhánh theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1984/TCT-KK năm 2020 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2531/TCT-CS năm 2019 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2405/TCT-CS năm 2019 về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 5415/TCT-CS năm 2018 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5205/TCT-CS năm 2018 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ sở mầm non do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 3030/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Thông tư 173/2016/TT-BTC sửa đổi khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi theo Thông tư 119/2014/TT-BTC, 151/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 10 Luật Doanh nghiệp 2014
- 11 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 15 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 1 Công văn 3030/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5205/TCT-CS năm 2018 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ sở mầm non do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 5415/TCT-CS năm 2018 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2531/TCT-CS năm 2019 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2405/TCT-CS năm 2019 về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1984/TCT-KK năm 2020 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành