TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34933/CT-HTr | Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV |
Trả lời công văn số 865/CV-BIDV.UC ngày 08/05/2014 của Công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV hỏi về mức chịu thuế GTGT đối với hoạt động vận tải hành khách hàng không, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Khoản 7 Điều 5 Chương I quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
"7. Các trường hợp khác:
Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:
...
đ) Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm.
..."
+ Tại Khoản 15 Điều 7 Mục 1 Chương II quy định về giá tính thuế GTGT:
"15. Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại. "
+ Tại Khoản 1 Điều 9 Mục 1 Chương II quy định các trường hợp áp dụng thuế suất GTGT 0%:
"1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
...
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện, Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
..."
+ Tại Tiết c Khoản 2 Điều 9 Mục 1 Chương II quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với vận tải quốc tế:
"c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp. "
- Căn cứ Điểm 1 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp, quy định:
"1. Tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT. Khi lập hóa đơn, tổ chức phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hóa đơn. Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế.
..."
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần Đầu tư Công đoàn BIDV là đại lý cấp 1 của hãng hàng không Việt Nam Airline, hoạt động theo hình thức đại lý bán đúng giá quy định của hãng thì doanh thu và hoa hồng được hưởng từ hoạt động bán vé máy bay của hãng hàng không Việt Nam Airline theo hình thức đại lý bán đúng giá thuộc đối tượng không phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định tại Khoản 7 Điều 5 Chương I Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Trường hợp Công ty cổ phần Đầu tư Công đoàn BIDV phát sinh hoạt động mua vé máy bay chặng quốc tế của các đại lý bán vé máy bay thuộc các hãng hàng không khác và bán lại đúng số vé máy bay này cho khách hàng thì doanh thu từ hoạt động bán vé máy bay chặng quốc tế này được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Tiết c Khoản 2 Điều 9 Mục 1 Chương II Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên. Khi bán vé máy bay cho khách hàng, Công ty lập hóa đơn GTGT ghi doanh số bán vé (số tiền thu được từ khách hàng) và áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% theo quy định.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 16580/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 2870/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 36393/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 4792/CT- TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng của Cục thuế Hồ Chí Minh
- 5 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2870/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 36393/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 4792/CT- TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng của Cục thuế Hồ Chí Minh
- 4 Công văn 16580/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành