BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3840/TCT-CS | Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I.
(Đ/c: Tầng 12 tòa nhà Harbour View, 35 Nguyễn Huệ, P.Bến Nghé, Q.1, TP.HCM)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 01/2017/CV ngày /06/2017 của Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I vướng mắc về việc khấu trừ thuế GTGT đã nộp thay cho nhà thầu nước ngoài. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính) quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
“1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất...”.
Tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 và Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính) quy định về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này...”
Tại Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính) quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I (Công ty) có sử dụng dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam của một công ty nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, Công ty đã nộp thuế GTGT và thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài, nếu các khoản chi phí dịch vụ này không được tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên thì Công ty không được kê khai khấu trừ thuế GTGT đã nộp thay cho nhà thầu nước ngoài.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I biết và liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2501/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu đối với nhà thầu nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam nhưng không hiện diện tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5039/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động bán hàng tại kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4095/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4066/TCT-DNL năm 2017 về thuế Nhà thầu nước ngoài đối với dịch vụ bảo hành do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3931/TCT-DNL năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 3867/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3841/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 3798/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư sản xuất sản phẩm từ tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 3737/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn số 790/QLCT-P5 năm 2017 trả lời công văn số 2130/TCT-CS về chính sách thuế đối với hoạt động bán hàng đa cấp do Cục Quản lý cạnh tranh ban hành
- 11 Công văn 586/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Thông tư 173/2016/TT-BTC sửa đổi khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi theo Thông tư 119/2014/TT-BTC, 151/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Công văn 2848/TCT-TTr năm 2015 trả lời Công văn 667/CT-TTr về khấu trừ thuế GTGT và tính vào chi phí giá vốn hàng bán do Tổng cục Thuế ban hành
- 14 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2848/TCT-TTr năm 2015 trả lời Công văn 667/CT-TTr về khấu trừ thuế GTGT và tính vào chi phí giá vốn hàng bán do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 3798/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư sản xuất sản phẩm từ tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3841/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3867/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn số 790/QLCT-P5 năm 2017 trả lời công văn số 2130/TCT-CS về chính sách thuế đối với hoạt động bán hàng đa cấp do Cục Quản lý cạnh tranh ban hành
- 6 Công văn 3737/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3931/TCT-DNL năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 4095/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 586/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 4066/TCT-DNL năm 2017 về thuế Nhà thầu nước ngoài đối với dịch vụ bảo hành do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 5039/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động bán hàng tại kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 2501/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu đối với nhà thầu nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam nhưng không hiện diện tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành