CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
V/v đôn đốc thực hiện trọng tâm Năm cao điểm hành động và sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ | Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2017 |
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Năm 2017 tiếp tục được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chọn là Năm cao điểm hành động trong lĩnh vực nông nghiệp. Thực hiện Kế hoạch Năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm 2017 (kèm theo Quyết định số 235/QĐ-BNN-QLCL ngày 24/01/2017) trong những tháng đầu năm, các địa phương đã quan tâm, tích cực triển khai nội dung trọng tâm. Tuy nhiên, vẫn còn một số địa phương đến nay chưa ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo và tổ chức triển khai Kế hoạch Năm cao điểm; việc báo cáo định kỳ về công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm tại địa phương chưa đầy đủ, kịp thời theo quy định...
Trước tình hình trên, để đạt mục tiêu đề ra trong Năm cao điểm hành động trong lĩnh vực nông nghiệp 2017; đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo các mẫu báo cáo định kỳ, sơ kết, tổng kết, cụ thể như sau:
2.1. Nội dung báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng tháng, sơ kết 6 tháng và tổng kết năm theo mẫu tại Phụ lục gửi kèm.
2.2. Thời hạn báo cáo:
- Báo cáo định kỳ hàng tháng: gửi trước ngày 20 hàng tháng
- Báo cáo sơ kết 6 tháng: gửi trước ngày 15/6 hàng năm
- Báo cáo tổng kết năm: gửi trước ngày 10/12 hàng năm
Thời gian áp dụng: bắt đầu từ tháng 6/2017.
2.3. Hình thức báo cáo:
- Báo cáo định kỳ hàng tháng: gửi file điện tử về Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản theo địa chỉ email: buihien.nafi@mard.gov.vn
- Báo cáo sơ kết và tổng kết năm: Gửi bản giấy và file điện tử Báo cáo sơ kết 6 tháng/tổng kết năm về Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản và địa chỉ email: buihien.nafi@mard.gov.vn
Ghi chú: Biểu mẫu báo cáo được đăng tải trên Website của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản: http://nafiqad.gov.vn
Yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm túc triển khai./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(ban hành kèm theo công văn số: 4486 /BNN-QLCL ngày 31tháng 5 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ……… , ngày tháng năm |
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC THÁNG…/ 6 THÁNG ĐẦU NĂM…/ NĂM….
1. Công tác chỉ đạo, điều hành triển khai chính sách, pháp luật
- Đã ban hành cơ chế, chính sách, pháp luật, kế hoạch/văn bản … để triển khai; đã có báo cáo số …về kết quả triển khai các văn bản nêu trên.
- Đánh giá chung tình hình triển khai ở các cấp huyện, xã, phường:…
2. Tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật
2.1. Thông tin, truyền thông về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
STT | Hoạt động thông tin, truyền thông (*) | Nội dung | Số lượng/buổi | Đối tượng | Số người tham dự/phạm vi bao phủ |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
(*) Hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn, tin, bài trên báo viết, phát thanh, truyền hình, tờ rơi, tờ dán….
- Đánh giá, nhận xét tác động của các hình thức tuyên truyền, phổ biến đến người dân, doanh nghiệp về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm.
2.2. Hỗ trợ xây dựng, kết nối chuỗi cung ứng nông sản thực phẩm an toàn
Rà soát, cập nhật Danh sách chuỗi cung ứng nông sản thực phẩm an toàn
TT | Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất ban đầu | Tên, địa chỉ cơ sở thu mua sơ chế, chế biến, giết mổ, chế biến bảo quản, vận chuyển | Tên, địa chỉ nơi bán sản phẩm | Loại sản phẩm | Đã được cấp giấy xác nhận chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn |
1. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Đánh giá, nhận xét:
2.3. Lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm
STT | Loại mẫu giám sát | Chỉ tiêu giám sát | Mẫu vi phạm trong kỳ báo cáo | ||
Số mẫu vi phạm/số mẫu giám sát | Chỉ tiêu vi phạm | Tỷ lệ vi phạm (%) | |||
1 | Thịt tươi các loại | Chất cấm |
|
|
|
Hóa chất, kháng sinh |
|
|
| ||
Vi sinh |
|
|
| ||
2 | Thịt chế biến | Chất cấm |
|
|
|
Hóa chất, kháng sinh |
|
|
| ||
Vi sinh |
|
|
| ||
3 | Rau, củ, quả | Thuốc BVTV |
|
|
|
Vi sinh |
|
|
| ||
4 | Sản phẩm nguồn gốc thực vật khác (măng, dưa muối, chè, cà phê…) | Vi sinh |
|
|
|
Hóa chất, thuốc BVTV |
|
|
| ||
Chất cấm |
|
|
| ||
5 | Thủy sản nuôi | Kháng sinh cấm, chất cấm |
|
|
|
Hóa chất, kháng sinh |
|
|
| ||
Vi sinh |
|
|
| ||
6 | Thủy sản chế biến | Chất cấm |
|
|
|
Hóa chất, kháng sinh |
|
|
| ||
Vi sinh |
|
|
|
- Đánh giá, nhận xét kết quả giám sát so với các tháng trước; kết quả truy xuất, thu hồi, xử lý các sản phẩm vi phạm.
2.4. Hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
2.4.1. Kiểm tra, phân loại cơ sở sản xuất, kinh doanh VTNN, sản phẩm nông lâm thủy sản, xử lý cơ sở loại C theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Thống kê số liệu vào Phần mềm
- Cập nhật File excel “Danh sách cập nhật kết quả thống kê, kiểm tra, xếp loại các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản tính từ thời điểm triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT cho đến thời điểm báo cáo” theo mẫu tại Phụ lục kèm theo gửi về Cục (qua địa chỉ email: buihien.nafi@mard.gov.vn) khi có sự thay đổi về kết quả kiểm tra, thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản.
2.4.2. Kết quả triển khai Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 ban hành Quy định điều kiện bảo đảm ATTP và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ:
Tính đến nay có ... cơ sở ký cam kết sản xuất thực phẩm an toàn, đã tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ của ...cơ sở, phát hiện ...cơ sở chưa đạt yêu cầu, biện pháp xử lý...
2.4.3. Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về VTNN, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; truy xuất, thu hồi và xử lý các sản phẩm VTNN, nông lâm thủy sản không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
a) Về vật tư nông nghiệp
Loại vật tư nông nghiệp | Thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch | Thanh tra, kiểm tra đột xuất | ||||||
Tổng số cơ sở | Số cơ sở vi phạm | Số cơ sở vi phạm bị phạt tiền | Tổng số tiền phạt (triệu đồng) | Tổng số cơ sở | Số cơ sở vi phạm | Số cơ sở vi phạm bị phạt tiền | Tổng số tiền phạt (triệu đồng) | |
Thức ăn chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc thú y |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân bón |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Về an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
Loại sản phẩm | Thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch | Thanh tra, kiểm tra đột xuất | ||||||
Tổng số cơ sở | Số cơ sở vi phạm | Số cơ sở vi phạm bị phạt tiền | Tổng số tiền phạt (triệu đồng) | Tổng số cơ sở | Số cơ sở vi phạm | Số cơ sở vi phạm bị phạt tiền | Tổng số tiền phạt (triệu đồng) | |
Thịt và các sản phẩm thịt |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy sản và các sản phẩm thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực vật và các sản phẩm thực vật |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Giải quyết các sự cố gây mất an toàn thực phẩm trong nước
3. Tăng cường nguồn lực
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế
III. KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM CÔNG TÁC THÁNG .../ 6 THÁNG CUỐI NĂM.../ NĂM...
1. Công tác chỉ đạo, điều hành triển khai chính sách, pháp luật
2. Tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật
2.1. Thông tin, truyền thông về an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
2.2. Hỗ trợ xây dựng, kết nối chuỗi cung ứng nông sản thực phẩm an toàn
2.3. Hoạt động lấy mẫu, giám sát an toàn thực phẩm
2.4. Hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
2.5. Giải quyết các sự cố gây mất an toàn thực phẩm trong nước và rào cản của thị trường xuất khẩu
3. Tăng cường nguồn lực
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
STT | Tên cơ sở sản xuất kinh doanh | Loại hình sản xuất, kinh doanh | Cấp thống kê, kiểm tra, phân loại | Địa chỉ | Điện thoại | Fax | Thư điện tử | Tên hệ thống đảm bảo chất lượng, ATTP | Kết quả xếp loại (A/B/C) gần nhất đến thời điểm báo cáo | Ngày kiểm tra xếp loại A/B/C |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) STT: Đánh số tăng dần từ 1 đến hết số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đã có
(2) Tên cơ sở sản xuất kinh doanh: là cơ sở đã được thống kê từ khi bắt đầu triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT (nay là Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT) cho đến thời điểm báo cáo
(3) Loại hình sản xuất, kinh doanh: ghi cụ thể tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh của cơ sở, ví dụ: SXKD giò chả, rau, thịt, gia súc gia cầm, gạo, trái cây, …
(4) Ghi cấp tỉnh hoặc huyện hoặc xã theo phân cấp của từng tỉnh thực hiện thống kê, kiểm tra, phân loại
(9) Tên hệ thống quản lý chất lượng: ISO/HACCP/GlobalGAP/GMP…
(10) Kết quả xếp loại (A/B/C) gần nhất đến thời điểm báo cáo: dành cho các cơ sở đã được kiểm tra, xếp loại. Ví dụ đối với cơ sở Nguyễn Văn A, tháng 2 mới kiểm tra xếp loại B, sau đó chưa đến thời hạn kiểm tra định kỳ mà kỳ báo cáo là tháng 6/2015 thì ghi vào là B; đến kỳ báo cáo tháng 7/2015 đã tổ chức kiểm tra định kỳ cơ sở này và kết quả xếp loại là C thì ghi là C.
(11) Ngày kiểm tra xếp loại A/B/C: là ngày kiểm tra xếp loại cơ sở đó
- 1 Quyết định 235/QĐ-BNN-QLCL Kế hoạch Năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Công văn 673/QLCL-KH năm 2013 sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ của hệ thống Cục do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 5 Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 634/2003/QĐ-TCTK quy định hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ về lao động, thu nhập áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 7 Quyết định 156/2003/QĐ-TCTK về bản qui định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Quyết định 634/2003/QĐ-TCTK quy định hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ về lao động, thu nhập áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 2 Quyết định 156/2003/QĐ-TCTK về bản qui định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 673/QLCL-KH năm 2013 sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ của hệ thống Cục do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 4 Công văn 3710/BNN-QLCL năm 2016 về thống nhất nội dung báo cáo định kỳ, sơ kết, tổng kết do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành