BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 673/QLCL-KH | Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2013 |
Kính gửi: | - Cơ quan Quản lý CL NLTS Trung Bộ, Nam Bộ; |
Để cải tiến công tác thống kê - tổng hợp, nâng cao chất lượng báo cáo và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Cục, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ như sau:
1. Cơ quan Quản lý CL NLTS Trung Bộ, Nam Bộ, Trung tâm Kiểm nghiệm Kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản, các Trung tâm vùng:
1.1. Nội dung báo cáo:
- Báo cáo định kỳ hàng tháng cần ngắn gọn, chỉ tập trung vào các việc nổi bật, đặc biệt cần quan tâm của đơn vị trong tháng, những khó khăn, vướng mắc cần xin ý kiến chỉ đạo và các nhiệm vụ trọng tâm trong tháng tiếp theo (theo Biểu mẫu tại Phụ lục 1 đồng thời thống kê số liệu theo các Bảng, biểu tại Phụ lục 4 gửi kèm).
- Báo cáo sơ kết 6 tháng, tổng kết năm tập trung đánh giá những nhiệm vụ trọng tâm đã đề ra từ đầu năm; làm rõ kết quả đạt được, những việc còn tồn đọng; phân tích khó khăn, vướng mắc để có căn cứ xây dựng biện pháp khắc phục trong thời gian tới (theo Biểu mẫu tại Phụ lục 2 đồng thời thống kê số liệu theo các Bảng, biểu tại Phụ lục 4 gửi kèm).
- Mẫu báo cáo tại Phụ lục 1, 2, 3, 4 được gửi qua email đến đầu mối các đơn vị và đăng tải trên website của Cục.
1.2. Thời hạn báo cáo:
- Báo cáo tháng nộp trong ngày 20 hàng tháng; số liệu thống kê trong báo cáo tháng (tại Phụ lục 2 gửi kèm) được tính từ ngày 19 của tháng trước đến ngày 19 của tháng hiện tại. Thời điểm áp dụng mẫu mới tính từ tháng 5/2013.
- Báo cáo sơ kết 6 tháng nộp trong ngày 15/06; số liệu thống kê trong báo cáo được tính từ đầu năm đến ngày 14/06.
- Báo cáo tổng kết năm nộp trong ngày 10/12; số liệu thống kê trong báo cáo được tính từ đầu năm đến ngày 10/12.
2. Các Phòng thuộc Cục:
Căn cứ vào báo cáo của cơ quan Quản lý chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam Bộ, Trung tâm KNKC và Tư vấn chất lượng NLTS, các Trung tâm Chất lượng NLTS vùng, và kết quả công tác của Phòng; các đơn vị xây dựng báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị mình trong lĩnh vực được giao phụ trách theo Biểu mẫu tại Phụ lục 3 đồng thời tổng hợp số liệu theo phân công tại Phụ lục 4 gửi kèm, cụ thể như sau:
- Phòng Chất lượng 1 chủ trì tổng hợp Bảng 1- 6 (Phụ lục 4);
- Phòng Chất lượng 2 chủ trì tổng hợp Bảng 7- 8 (Phụ lục 4);
- Văn phòng chủ trì tổng hợp Bảng 9 - 12 (Phụ lục 4);
- Riêng các Phòng, ban thuộc Cục báo cáo số liệu về đào tạo, tập huấn cho cán bộ của Phòng mình, địa phương, và doanh nghiệp theo Bảng 10 -12 (Phụ lục 4) gửi Văn phòng Cục tổng hợp trước ngày 20 hàng tháng;
- Thời hạn báo cáo chung của các Phòng về Phòng Kế hoạch - Tổng hợp trong ngày 22 hàng tháng (đối với báo cáo tháng); 20/6 (đối với báo cáo sơ kết), 15/12 (đối với báo cáo tổng kết).
3. Nơi nhận báo cáo chung:
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
Địa chỉ: Số 14, Ngõ 20, Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04.44591866 Fax: 04.38317221
Email: buihien.nafi@mard.gov.vn; dieulinh.nafi@mard.gov.vn;
Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…/… | Hà Nội, ngày… tháng… năm…… |
BÁO CÁO
Báo cáo Kết quả công tác tháng …
và Kế hoạch công tác tháng …
Kính gửi: Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng NLS&TS
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC THÁNG …
1. Các việc đặc biệt cần quan tâm trong tháng:
-…
-…
(Đồng thời thống kê số liệu theo phân công tại Phụ lục 4)
2. Khó khăn, vướng mắc hoặc việc cần xin ý kiến chỉ đạo:
-…
II. KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM CÔNG TÁC THÁNG …
-…
Nơi nhận: | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC 2:
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…/… | Hà Nội, ngày… tháng… năm…… |
BÁO CÁO
Báo cáo Kết quả công tác 6 tháng/ năm...
và Kế hoạch công tác 6 tháng cuối năm/ năm...
Kính gửi: Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng NLS&TS
I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 6 THÁNG/ NĂM...
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản:
2. Các chương trình giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong thủy sản (Chương trình dư lượng, nhuyễn thể, kiểm soát sản phẩm thủy sản sau thu hoạch)
- Cập nhật số liệu vào Bảng 1, 2, 3 - Phụ lục 4
- Đánh giá kết quả triển khai, so sánh với kỳ báo cáo trước
3. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
3.1. Triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT và Chỉ thị 1159/CT-BNN-QLCL , Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT:
- Cập nhật số liệu vào Bảng 4.1, 4.2 - Phụ lục 4
- Đánh giá tình hình triển khai, so sánh với kỳ báo cáo trước
3.2. Kiểm tra, chứng nhận chất lượng thực phẩm nông thủy sản xuất khẩu đi các thị trường
- Cập nhật số liệu vào Bảng 5, 6, 7 - Phụ lục 4
- Đánh giá tình hình triển khai, so sánh với kỳ báo cáo trước
3.3. Thanh, kiểm tra theo kế hoạch; liên ngành/đột xuất
Các đoàn kiểm tra được Cục phân công, kết quả kiểm tra, những vi phạm đã phát hiện, biện pháp xử lý
4. Tình hình áp dụng VietGAP, VietGAHP
- Cập nhật số liệu vào Bảng 8, 9 - Phụ lục 4
- Đánh giá tình hình triển khai, so sánh với kỳ báo cáo trước
5. Giải quyết các sự cố gây mất ATTP trong nước
- Các sự cố nổi bật, các hoạt động đã triển khai để giải quyết…
6. Tăng cường năng lực hoạt động
6.1. Về tổ chức bộ máy
6.2. Về nhân sự
- Về lực lượng cán bộ hệ thống Cục
+ Cập nhật số liệu vào Bảng 10 - Phụ lục 4
+ Đánh giá tình hình triển khai, so sánh với kỳ báo cáo trước
- Về đào tạo
+ Cập nhật số liệu đào tạo vào Bảng 11-13, Phụ lục 4
+ Đánh giá tình hình triển khai, so sánh với kỳ báo cáo trước
6.3. Công tác cải cách hành chính
6.4. Công tác kiểm nghiệm, xét nghiệm
6.5. Công tác đầu tư xây dựng
II. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC 6 THÁNG/ NĂM...
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản:
2. Các chương trình giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong thủy sản
3. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
4. Tình hình áp dụng VietGAP, VietGAHP (dành cho báo cáo 6 tháng/ năm)
5. Giải quyết các sự cố gây mất ATTP trong nước
6. Tăng cường năng lực hoạt động
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
Nơi nhận: | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC 3:
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày… tháng… năm…… |
BÁO CÁO
Báo cáo Kết quả công tác 6 tháng/ năm...
và Kế hoạch công tác 6 tháng cuối năm/ năm...
Kính gửi: Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng NLS&TS
I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 6 THÁNG/ NĂM...
1. Xây dựng, tham gia xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản QPPL, tiêu chuẩn, quy chuẩn, đề án, dự án, chương trình:
Các Phòng thuộc Cục
STT | Số hiệu, ngày ban hành | Trích yếu |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
2. Công tác tuyên truyền, giáo dục, đào tạo, phổ biến pháp luật cho cơ quan địa phương, doanh nghiệp
Các Phòng thuộc Cục
3. Công tác quản lý chất lượng, ATTP nông lâm sản và thủy sản.
3.1. Các chương trình giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong nông thủy sản
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
3.2.1. Triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT và Chỉ thị 1159/CT-BNN-QLCL , Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT:
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.2.2. Kiểm tra, chứng nhận chất lượng thực phẩm nông thủy sản xuất khẩu đi các thị trường
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.2.3. Thanh, kiểm tra theo kế hoạch; liên ngành/đột xuất
Thanh tra Cục chủ trì báo cáo
3.3. Tình hình áp dụng VietGAP, VietGAHP
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.4. Giải quyết các sự cố gây mất ATTP trong nước
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.5. Giải quyết vướng mắc về rào cản ATDB, ATTP của các thị trường và hợp tác quốc tế
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
4. Tăng cường năng lực hoạt động
4.1. Về tổ chức bộ máy
Văn phòng báo cáo
4.2. Về nhân sự
Văn phòng báo cáo
- Về lực lượng cán bộ hệ thống Cục
- Về đào tạo
4.3. Công tác cải cách hành chính
Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
4.4. Công tác kiểm nghiệm, xét nghiệm
Phòng Quản lý Kiểm nghiệm
4.5. Công tác đầu tư xây dựng
Văn phòng
II. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC 6 THÁNG/ NĂM...
1. Xây dựng, tham gia xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản QPPL, tiêu chuẩn, quy chuẩn, đề án, dự án, chương trình:
Các Phòng thuộc Cục
STT | Số hiệu, ngày ban hành | Trích yếu |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
2. Công tác tuyên truyền, giáo dục, đào tạo, phổ biến pháp luật cho cơ quan địa phương, doanh nghiệp
Các Phòng thuộc Cục
3. Công tác quản lý chất lượng, ATTP nông lâm sản và thủy sản.
3.1. Các chương trình giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong nông thủy sản
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
3.2.1. Triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT và Chỉ thị 1159/CT-BNN-QLCL , Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT:
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.2.2. Kiểm tra, chứng nhận chất lượng thực phẩm nông thủy sản xuất khẩu đi các thị trường
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.2.3. Thanh, kiểm tra theo kế hoạch; liên ngành/đột xuất
Thanh tra Cục chủ trì báo cáo
3.3. Tình hình áp dụng VietGAP, VietGAHP
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.4. Giải quyết các sự cố gây mất ATTP trong nước
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.5. Giải quyết vướng mắc về rào cản ATDB, ATTP của các thị trường và hợp tác quốc tế
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
4. Tăng cường năng lực hoạt động
4.1. Về tổ chức bộ máy
Văn phòng báo cáo
4.2. Về nhân sự
Văn phòng báo cáo
- Về lực lượng cán bộ hệ thống Cục
- Về đào tạo
4.3. Công tác cải cách hành chính
Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
4.4. Công tác kiểm nghiệm, xét nghiệm
Phòng Quản lý Kiểm nghiệm
4.5. Công tác đầu tư xây dựng
Văn phòng
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
1. Với Chính phủ, Bộ:
2. Với Cục:
Nơi nhận: | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Công văn 4486/BNN-QLCL năm 2017 đôn đốc thực hiện trọng tâm Năm cao điểm hành động và sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 6531/TCHQ-TXNK năm 2015 trả lời vướng mắc của Hải quan Hải Phòng tại Công văn 4116/HQHP-TXNK
- 3 Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Chỉ thị 1159/CT-BNN-QLCL về triển khai kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 5 Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 634/2003/QĐ-TCTK quy định hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ về lao động, thu nhập áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 7 Quyết định 158/2003/QĐ-TCTK qui định hệ thống Biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ hoạt động xuất, nhập khẩu áp dụng đối với Công ty TNHH tư nhân, Công ty CP (ngoài công ty CP Nhà nước), Công ty hợp danh, DNTN và đơn vị kinh tế tập thể do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 8 Quyết định 136-PPCĐ/TK năm 1971 về quy định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ chính thức quý, 6 tháng, 9 tháng, năm về vật tư kỹ thuật do Tổng cục trưởng Tổng cục thông kê ban hành
- 1 Công văn 4486/BNN-QLCL năm 2017 đôn đốc thực hiện trọng tâm Năm cao điểm hành động và sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 6531/TCHQ-TXNK năm 2015 trả lời vướng mắc của Hải quan Hải Phòng tại Công văn 4116/HQHP-TXNK
- 3 Quyết định 634/2003/QĐ-TCTK quy định hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ về lao động, thu nhập áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 4 Quyết định 158/2003/QĐ-TCTK qui định hệ thống Biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ hoạt động xuất, nhập khẩu áp dụng đối với Công ty TNHH tư nhân, Công ty CP (ngoài công ty CP Nhà nước), Công ty hợp danh, DNTN và đơn vị kinh tế tập thể do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 5 Quyết định 136-PPCĐ/TK năm 1971 về quy định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ chính thức quý, 6 tháng, 9 tháng, năm về vật tư kỹ thuật do Tổng cục trưởng Tổng cục thông kê ban hành