TỔNG CỤC THỐNG KÊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 634/2003/QĐ-TCTK | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ LAO ĐỘNG, THU NHẬP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI THUỘC KHU VỰC NHÀ NƯỚC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê công bố theo Lệnh số 06/LCT- HĐNN ngày 20/5/1988 của Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 101/CP ngày 03/9/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 145/2003/QĐ - BKH ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ lao động và thu nhập áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thống kê Dân số và Lao động và Vụ trưởng Vụ Phương pháp Chế độ thống kê.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ về lao động, thu nhập áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước.
Điều 2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc diện quy định tại Quyết định số 145/2003/QĐ- BKH ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm báo cáo trung thực, đầy đủ, kịp thời những thông tin theo hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo ban hành theo Quy định này.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị nói ở Điều 1, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, Vụ trưởng các Vụ nghiệp vụ, Vụ trưởng Vụ Phương pháp Chế độ thống kê thuộc Tổng cục Thống kê có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quy định này.
Điều 4. Quy định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 1121/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 4486/BNN-QLCL năm 2017 đôn đốc thực hiện trọng tâm Năm cao điểm hành động và sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 673/QLCL-KH năm 2013 sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ của hệ thống Cục do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 4 Quyết định 934/QĐ-BYT năm 2013 về biểu mẫu báo cáo thống kê công tác y dược cổ truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5 Nghị định 101/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê
- 6 Quyết định 145/2003/QĐ-BKH về chế độ báo cáo thống kê định kỳ lao động và thu nhập áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Pháp lệnh Kế toán và thống kê năm 1988 do Chủ tịch Hội đồng nhà nước ban hành
- 1 Quyết định 934/QĐ-BYT năm 2013 về biểu mẫu báo cáo thống kê công tác y dược cổ truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Công văn 673/QLCL-KH năm 2013 sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ của hệ thống Cục do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 3 Công văn 4486/BNN-QLCL năm 2017 đôn đốc thực hiện trọng tâm Năm cao điểm hành động và sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 1121/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát do Thủ tướng Chính phủ ban hành