BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5244/QLĐ-ĐK | Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2018 |
Kính gửi: Các cơ sở đăng ký, sản xuất thuốc trong nước.
Căn cứ Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017;
Theo đề nghị của Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam) tại công văn số 221116/RMV ngày 22/11/2017 về việc công bố nguyên liệu dược chất làm thuốc không yêu cầu giấy phép nhập khẩu của thuốc trong nước.
Cục Quản lý Dược thông báo:
Công bố Danh mục nguyên liệu làm thuốc để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu (Danh mục đính kèm).
Danh mục nguyên liệu làm thuốc được công bố nêu trên đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược tại địa chỉ: www.dav.gov.vn.
Cục Quản lý Dược thông báo đế các cơ sở biết và thực hiện.
Nơi nhận: | TUQ. CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC
NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC LÀ DƯỢC CHẤT, TÁ DƯỢC, BÁN THÀNH PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THUỐC THEO HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUỐC ĐÃ CÓ GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM ĐƯỢC NHẬP KHẨU KHÔNG PHẢI THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Đính kèm công văn số 5244/QLD-DK ngày 26/3/2018 của Cục Quản lý Dược)
TT | Tên thuốc (1) | SĐK (2) | Ngày hết hạn SĐK (dd/mm/yy) (3) | Tên NSX (4) | Dược chất (ghi đầy đủ tên, dạng nguyên liệu, dạng muối….) (5) | Tiêu chuẩn dược chất (6) | Tên NSX nguyên liệu (7) | Địa chỉ NSX nguyên liệu (8) | Nước sản xuất (9) |
1 | V.Rohto Dryeye | VD-21160- 14 | 06/12/2019 | Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam) | Hydroxyethylcellulose | USP 39 | Sumitomo Seika Chemicals Co., Ltd. | 5-33 4-Chome, Kitahama, Chuo-ku, Osaka | Nhật |
2 | Deep Heat Rub Plus | VD-24034- 15 | 17/12/2020 | Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam) | Methyl Salicylate | JP16 | NOVACYL établissement Roussillon | Rue Gaston Monmousseau 38150 - Roussillon | Pháp |
3 | Deep Heat Rub Plus | VD-24034- 15 | 17/12/2020 | Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam) | 1-Menthol | JP16 | Takasago International Corporation | Địa chỉ nhà máy sản xuất: 1 Ebitsuka, Iwata City, Shizuoka, 438-0812 | Nhật |
4 | V.Rohto Lycée | VD-26016- 16 | 15/11/2021 | Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam) | Tetrahydrozoline Hydrochloride | JPC 2002 | S.I.M.S.S.r.l. (Societe Italiana Medicinali Scandicci) | Loc. Filarone 50066 Reggello (FI) | Ý |
5 | V.Rohto Lycée | VD-26016- 16 | 15/11/2021 | Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam) | Tetrahydrozoline Hydrochloride | JPC 2002 | Okami Chemical Industry Co., Ltd. | 78 Emba, Makishimacho, Uji-shi, Kyoto, 611-0041 | Nhật |
6 | V.Rohto Lycée | VD-26016- 16 | 15/11/2021 | Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam) | Zjnc Sulfate | JP16 | Tomita Pharmaceutical Co.,Ltd. | 85-1, Maruyama, Akinokami, Seto-cho, Naruto, Tokushima 771-0360, Japan. | Nhật |
7 | V.Rohto Lycée | VD-26016- 16 | 15/11/2021 | Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam) | Chlorpheniramine Maleate | JP16 | Kongo Chemical Co., Ltd. | No.3 Himata, Toyama, 930-0912 | Nhật |
8 | V.Rohto Lycée | VD-26016- 16 | 15/11/2021 | Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam) | Cyanocobalamin | JP16 | Sanofi Aventis | Tokyo Opera City Tower, 3-20-2, Nishi Shinjuku, Shinjuku-ku | Nhật |
9 | V.Rohto Lycée | VD-26016- 16 | 15/11/2021 | Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam) | Pyridoxine Hydrochloride | JP16 | Jiangxi Tianxin Pharmaceutical Co., Ltd. | Le’anjiang Industrial Zone, Leping, Jiangxi, 333300 | Trung Quốc |
10 | V.Rohto Lycée | VD-26016- 16 | 15/11/2021 | Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam) | Potassium L-Aspartate | JPC 2002 | KK.Nissei Kagaku Kogyosho | 4699-1 Miniminagata, Maki, Anpachi- cho, Anpachi-gun, Gifu | Nhật |
11 | Extra Deep Heat | VD-26615- 17 | 02/06/2022 | Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam) | Methyl Salicylate | JP16 | NOVACYL établissement Roussillon | Rue Gaston Monmousseau 38150 - Roussillon | Pháp |
12 | Extra Deep Heat | VD-26615- 17 | 02/06/2022 | Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam) | 1-Menthol | JP16 | Takasago International Corporation | Địa chỉ nhà máy sản xuất: 1 Ebitsuka, Iwata City, Shizuoka, 438- 0812 | Nhật |
- 1 Công văn 6511/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 2 Công văn 6696/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3 Công văn 6153/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 4 Công văn 5202/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký (Đợt 159 bổ sung) do Cục Quản lý Dược ban hành
- 5 Công văn 5203/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký (Đợt 160) do Cục Quản lý Dược ban hành
- 6 Công văn 5243/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp sổ đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 7 Công văn 5245/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 8 Công văn 4866/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 9 Công văn 4455/QLD-ĐK năm 2018 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 10 Công văn 3199/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 11 Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 12 Luật Dược 2016
- 1 Công văn 4455/QLD-ĐK năm 2018 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 2 Công văn 3199/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3 Công văn 4866/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 4 Công văn 5202/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký (Đợt 159 bổ sung) do Cục Quản lý Dược ban hành
- 5 Công văn 5203/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký (Đợt 160) do Cục Quản lý Dược ban hành
- 6 Công văn 5243/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp sổ đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 7 Công văn 5245/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 8 Công văn 6153/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 9 Công văn 6511/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 10 Công văn 6696/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành