Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2943/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2015

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;

Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2015 đến hết ngày 25 tháng 3 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 11/3/20151 (đồng/lít, kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít, kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít, kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)

(1)

(2)

(3) = (2) - (1)

(4) = [(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

19.138

18.306

-832

-4,3

2. Xăng E5

18.808

17.976

-832

-4,4

3. Dầu điêzen 0,05 S

16.771

15.888

-883

-5,3

4. Dầu hỏa

17.160

16.073

-1.087

-6,3

5. Dầu Madút 180CST 3,5S

13.688

12.653

-1.035

-7,6

Trước những diễn biến giá xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá như hiện hành. Điều chỉnh mức chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các loại xăng dầu như sau:

- Xăng các loại: giảm 832 đồng/lít, từ mức 1.852 đồng/lít xuống còn 1.020 đồng/lít;

- Dầu điêzen các loại: giảm 883 đồng/lít, từ mức 888 đồng/lít xuống còn 05 đồng/lít;

- Dầu hỏa: ngừng chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá, từ mức 837 đồng/lít xuống còn 0 đồng/lít;

- Dầu madút các loại: ngừng chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá, từ mức 927 đồng/kg xuống còn 0 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu: Sau khi thực hiện việc trích lập, sử dụng Quỹ Bình ổn giá tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng RON 92 là 17.286 đồng/lít;

- Xăng E5 là 16.956 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0,05S là 15.883 đồng/lít;

- Dầu hỏa là 16.073 đồng/lít (giá cơ sở kỳ công bố);

- Dầu madút 180CST 3,5S là 12.653 đồng/kg (giá cơ sở kỳ công bố).

3. Thời gian thực hiện:

- Trích lập, sử dụng Quỹ Bình ổn giá đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 26 tháng 3 năm 2015.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 26 tháng 3 năm 2015.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 26 tháng 3 năm 2015 (ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này) cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An

 

Giá xăng dầu thế giới 15 ngày

(11/3/2015 - 25/3/2015)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

B/hổ

WTI

LNH

VCB bán

1

11/3/15

70.510

69.370

70.900

323.440

60.070

48.170

21,458

21,385

2

12/3/15

71.090

70.850

72.080

331.630

61.380

47.050

21,458

21,390

3

13/3/15

69.830

68.770

70.160

322.580

60.050

44.840

21,458

21,395

4

14/3/15

 

 

 

 

 

 

 

 

5

15/3/15

 

 

 

 

 

 

 

 

6

16/3/15

67.140

66.880

67.380

307.200

57.350

43.880

21,458

21,520

7

17/3/15

65.790

66.470

67.160

306.000

56.620

43.460

21,458

21,490

8

18/3/15

65.490

65.980

67.250

306.180

56.500

44.660

21,458

21,520

9

19/3/15

67.680

68.470

69.580

313.030

58.020

43.960

21,458

21,510

10

20/3/15

67.840

66.740

67.930

308.480

57.420

45.720

21,458

21,520

11

21/3/15

 

 

 

 

 

 

 

 

12

22/3/15

 

 

 

 

 

 

 

 

13

23/3/15

68.210

67.290

68.020

310.630

57.760

47.450

21,458

21,550

14

24/3/15

69.160

68.640

68.750

319.190

59.010

47.510

21,458

21,565

15

25/3/15

68.990

67.840

68.150

316.090

58.430

49.210

21,458

21,525

 

Bquân

68.339

67.936

68.851

314.950

58.419

45.992

21,458

21,488

 



1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.