TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65158/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Mitutoyo Việt Nam
(Đ/c: Số 07-TT4, Khu đô thị Mỹ Đình-Mễ Trì, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội- MST: 0105486041)
Trả lời công văn số 01-2017/CV-MVC đề ngày 02/8/2017 của Công ty TNHH Mitutoyo Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại khoản 21 Điều 4 hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT:
“21. ...Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
- Căn cứ Phụ lục số 01 Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.
- Căn cứ khoản 10 Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
…
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng với khách hàng để cung cấp sản phẩm phần mềm dùng cho máy đo ba chiều và dịch vụ kèm theo thuộc danh mục sản phẩm phần mềm được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT và các dịch vụ phần mềm theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trường hợp cụ thể, đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ liên quan và liên hệ Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Mitutoyo Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 19/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với phần mềm tiêu dùng ở nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 73373/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Kế hoạch 305/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị định 66/2017/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Công văn 64367/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 63352/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 62382/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 1 Công văn 19/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với phần mềm tiêu dùng ở nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 73373/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Kế hoạch 305/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị định 66/2017/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Công văn 64367/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 63352/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 62382/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành