TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73373/CT- TTHT | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH DB Methods
Địa chỉ: số 50D5B, khu Biệt thự Vườn Đào, P.Phú Thượng, Q. Tây Hồ, Hà Nội
MST: 0107912640
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 01/CV DB ngày 12/9/2017 và công văn giải trình số 02/CV DB ngày 03/10/2017 của Công ty TNHH DB Methods hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1, khoản 10 Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin, quy định khái niệm sản phẩm phần mềm.
“ 1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
…
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ; phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”
- Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTTT ngày 08/4/2015 của Bộ Thông tin & Truyền thông ban hành về danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.
- Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông quy định về xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm.
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
+ Tại khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyển sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
+ Tại khoản 1 Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…………….
+ Tại khoản 2 Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.
+ Tại khoản 3 Điều 9 quy định các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.
- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
+ Tại khoản 1 Điều 11 quy định:
“7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng, đối với:
b).. sản xuất sản phẩm phần mềm; ”
- Căn cứ Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định việc ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế:
“1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư này”
+ Tại Điều 2 sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“2. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế | = | [ | Doanh thu | – | Chi phí được trừ | ] | + | Các khoản thu nhập khác |
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó...
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 22% (từ ngày 01/01/2016 áp dụng mức thuế suất 20%), không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ phần thu nhập của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC)”
- Căn cứ Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 12, Thông tư số 156/2013/TT-BTC về khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi, bổ sung Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) về khai thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
* Về thuế giá trị gia tăng:
Trường hợp Công ty TNHH DB Methods cung cấp sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm cho Công ty M Science ở nước ngoài thì hoạt động này được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Công ty TNHH DB Methods kê khai nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
* Về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Trường hợp Công ty TNHH DB Methods có phát sinh thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm thì được hưởng ưu đãi: miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo và thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) theo hướng dẫn tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty TNHH DB Methods phát sinh thu nhập từ việc mua, sau đó bán lại sản phẩm phần mềm (không phải thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm) thi áp dụng thuế suất thuế TNDN là 20%. Công ty thực hiện kê khai và nộp thuế TNDN theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
Đề nghị Công ty căn cứ đối chiếu thực tế phát sinh để áp dụng cho phù hợp với quy định của pháp luật.
Trường hợp trong quá trình thực hiện còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn chi tiết.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH DB Methods được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 84145/CT-TTHT năm 2019 về kê khai khi điều chỉnh giá dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 57083/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp khi bán tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 73529/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 17377/CT-TTHT năm 2018 về kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 19/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với phần mềm tiêu dùng ở nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 82446/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động dạy Taekwondo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 81383/CT-TTHT năm 2017 về kê khai cho kho hàng tại các tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 80817/CT-TTHT năm 2017 về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với trạm thủy điện Nậm Má thuộc tỉnh Hà Giang do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 78390/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ sở sản xuất trực thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 77930/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn nghĩa vụ thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 76512/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 75548/CT-TTHT năm 2017 về khai thuế giá trị gia tăng cho địa điểm kinh doanh do Cục Thuế Hà Nội ban hành
- 13 Công văn 65158/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với kinh doanh phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14 Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 15 Công văn 16135/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm và dịch vụ phần mềm máy tính do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16 Công văn 6741/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng về sản phẩm và dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 19 Thông tư 16/2014/TT-BTTTT quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25 Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 26 Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 27 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 1 Công văn 6741/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng về sản phẩm và dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 16135/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm và dịch vụ phần mềm máy tính do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 65158/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với kinh doanh phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 75548/CT-TTHT năm 2017 về khai thuế giá trị gia tăng cho địa điểm kinh doanh do Cục Thuế Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 76512/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 77930/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn nghĩa vụ thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 80817/CT-TTHT năm 2017 về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với trạm thủy điện Nậm Má thuộc tỉnh Hà Giang do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 81383/CT-TTHT năm 2017 về kê khai cho kho hàng tại các tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 82446/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động dạy Taekwondo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 78390/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ sở sản xuất trực thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 19/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với phần mềm tiêu dùng ở nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 17377/CT-TTHT năm 2018 về kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Công văn 73529/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14 Công văn 57083/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp khi bán tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15 Công văn 84145/CT-TTHT năm 2019 về kê khai khi điều chỉnh giá dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16 Công văn 82639/CT-TTHT năm 2020 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với tài sản thanh lý của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành