Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7435/BKHĐT-GSTĐĐT
V/v Tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng đầu năm 2013

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2013

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử Iý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ, trên cơ sở báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng đầu năm 2013 nhận được đến ngày 30/8/2013 của các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng đầu năm 2013 như sau:

1. Về tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư:

Thực hiện các quy định hiện hành và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013, ngày 01/7/2013, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 4528/BKHĐT-GSTĐĐT đôn đốc các cơ quan gửi Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng đầu năm 2013 theo quy định.

Căn cứ các báo cáo đã nhận được đến ngày 30/8/2013 và kết quả kiểm tra công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư một số địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin tổng hợp một số nét chính về việc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng đầu năm 2013 như sau:

1.1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư

Đến ngày 30/8/2013, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nhận được Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng đầu năm 2013 của 111/123 cơ quan, đạt 90,24%; trong đó: 58/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (92,06%); 30/32 cơ quan Bộ và tương đương (93,75%); 6/9 cơ quan thuộc Chính phủ (66,67%); 17/19 Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 (89,47%) (6 tháng đầu năm 2012 có 101/124 cơ quan gửi báo cáo; năm 2011 có 105/124 cơ quan gửi báo cáo).

12 cơ quan chưa có Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư 6 tháng đầu năm 2013, bao gồm: tỉnh Hà Giang, tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Quảng Trị, tỉnh Thừa Thiên - Huế, tỉnh Gia Lai, Bộ Giáo dục và Đào tạo, TW Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đài tiếng nói Việt Nam, Đài truyền hình Việt Nam, Bảo hiểm xã hội, Tổng công ty Cà phê Việt Nam, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước.

1.2. Đánh giá chung về nội dung báo cáo

Nhìn chung nội dung, chất lượng các Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng đầu năm 2013 của các cơ quan gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư được cải thiện rõ rệt so với các năm trước, nội dung tương đối đầy đủ, phù hợp với quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02/6/2010.

Các cơ quan có báo cáo gửi đúng hạn, nội dung đề cập tương đối đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định như: tỉnh Phú Yên, tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận, tỉnh Bắc Giang, thành phố Hà Nội, tỉnh Nam Định, tỉnh Tiền Giang, tỉnh Tây Ninh, tỉnh Long An, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bình Dương, tỉnh Thanh Hóa, tỉnh Tuyên Quang, thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

Bên cạnh đó, báo cáo của một số cơ quan vẫn còn tình trạng sai sót, số liệu thiếu tính hợp lý. Báo cáo của một số cơ quan chưa đúng mẫu yêu cầu, nội dung chưa đầy đủ, thiếu phụ biểu, phụ biểu được lập không theo mẫu quy định, thiếu số liệu, sai lỗi số học như các cơ quan: tỉnh Quảng Nam, tỉnh Trà Vinh, tỉnh Cao Bằng, tỉnh Kiên Giang, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Sơn La, Bộ Nội vụ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,...

Một số cơ quan gửi báo cáo quá chậm (cuối tháng 8/2013): tỉnh Nghệ An, tỉnh Quảng Trị, tỉnh Yên Bái, thành phố Hải phòng, tỉnh Hải Dương...

Nguyên nhân chất lượng các báo cáo chưa đạt yêu cầu chủ yếu do bộ phận giám sát, đánh giá đầu tư tại các cơ quan, đơn vị chưa được kiện toàn; công tác giám sát, đánh giá đầu tư triển khai tại các cơ quan chua được quan tâm, quán triệt đầy đủ, nhiều chủ đầu tư không báo cáo theo quy định, nên báo cáo tổng hợp của các Bộ, ngành và địa phương cũng không đủ các số liệu (theo báo cáo: tỉnh Đăk Nông chỉ có 18/35 đơn vị có báo cáo giám sát, tỉnh Lâm Đồng có 51/367 dự án có báo cáo giám sát, thành phố Hải Phòng có 26/130 chủ đầu tư có báo cáo giám sát, tỉnh Lạng Sơn có 30/61 chủ đầu tư có báo cáo giám sát).

Tình hình thực hiện chế độ báo cáo nêu trên đã hạn chế việc phân tích, đánh giá tình hình đầu tư chung của cả nước, tính chuẩn xác của các số liệu tổng hợp và chưa thực sự đáp ứng yêu cầu, mục tiêu của công tác giám sát, đánh giá đầu tư.

Ngoài ra, các số liệu tổng hợp chưa phân được chi tiết theo từng nguồn vốn (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, trái phiếu Chính phủ, ODA,...) mà mới phân được theo 2 nhóm: các dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên và các dự án khác.

2. Đánh giá tình hình thực hiện qun lý đầu tư

2.1. Tình hình xây dựng thể chế, hoàn thiện môi trường pháp lý cho các hoạt động đầu tư và giám sát, đánh giá đầu tư

Trong phạm vi chức năng quản lý Nhà nuớc của mình, các Bộ, ngành và địa phương qua công tác rà soát đánh giá các văn bản pháp quy, đã tiếp tục bổ sung, hoàn chỉnh hoặc ban hành những văn bản pháp quy mới để tăng cường quản lý đầu tư và xây dựng có hiệu quả hơn.

Các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư đã tác động tích cực tới hoạt động quản lý đầu tư xây dựng, phù hợp và đáp ứng nhu cầu ngày càng hoàn thiện về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý đầu tư và xây dựng.

2.2. Tình hình quản lý Quy hoạch

Thực hiện Nghị quyết số 07/2011/QH13 ngày 06/8/2011 của Quốc hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2012 và điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011, Quyết định số 1681/QĐ-TTg ngày 27/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang phối hợp với các Bộ, ngành liên quan triển khai xây dựng dự thảo Luật Quy hoạch, dự kiến trình Chính phủ và Quốc hội vào kỳ họp cuối năm 2014.

Trong năm 2013, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tiến hành một số nhiệm vụ nhằm hoàn thiện thể chế và nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, bao gồm:

- Xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý Nhà nước đối với công tác quy hoạch", dự kiến trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt trong tháng 9/2013.

- Dự thảo Thông tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu, dự kiến ban hành cuối năm 2013.

Về tình hình chung việc lập, thẩm định và phê duyệt các dự án quy hoạch trên phạm vi cả nước như sau:

a) Đối với Quy hoạch phát triển các vùng và lãnh thổ

- Ngày 23/5/2013, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 795/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Ngày 08/7/2013, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1064/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

- Ngày 09/7/2013, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1114/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung.

- Hiện tại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang chủ trì thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ phê duyệt quy hoạch Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ; Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long, Quy hoạch tổng thể phát triển hành lang Lạng Sơn - Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài; dự kiến sẽ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vào cuối năm 2013.

b) Đối với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Theo kế hoạch, trong năm 2013 các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức lập khoảng 700 quy hoạch, trong đó có 15 quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh, hơn 200 quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện và gần 500 quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh.

c) Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực của các Bộ, ngành

Tổng hợp từ báo cáo của các Bộ ngành, trong năm 2013 các Bộ, ngành tiếp tục triển khai lập trên 100 quy hoạch (Bộ Quốc Phòng: 08 dự án quy hoạch, Bộ Công an: 21 dự án quy hoạch, Bộ Giao thông Vận tải: 06 dự án quy hoạch, Bộ Công Thương: 17 dự án quy hoạch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 22 dự án quy hoạch, Bộ Xây dựng: 21 dự án quy hoạch, Bộ Tài nguyên và Môi trường: 09 dự án quy hoạch, Bộ Thông tin và Truyền thông: 01 dự án quy hoạch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01 dự án quy hoạch).

Nhìn chung, với sự tập trung chỉ đạo của Chính phủ, công tác quy hoạch đã bước đầu nâng cao được chất lượng quy hoạch ngày càng phù hợp hơn với thực tế; từng bước khắc phục tình trạng quy hoạch được duyệt nhưng không được triển khai thực hiện, đầu tư không theo quy hoạch. Các quy hoạch đã cập nhật được nhiều yếu tố mới, tạo được định hướng cho xây dựng kế hoạch đầu tư, trở thành công cụ hỗ trợ cho các cấp lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ chính trị đề ra trong từng thời kỳ, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, giải quyết có hiệu quả các vấn đề văn hóa - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh.

2.3. Tình hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước tr lên

Các cơ quan đã và đang tích cực thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 và chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013. Theo số liệu báo cáo tình hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên được tổng hợp như sau:

2.3.1. Tình hình chung:

a) Việc lập, thẩm định, phê duyệt các dự án

Nhìn chung công tác lập, thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên cơ bản được thực hiện phù hợp quy định hiện hành, trong 6 tháng đầu năm 2013 có 7.454/9.562 dự án có kế hoạch chuẩn bị đầu tư trong kỳ đã được thẩm định, đạt 77,95%, trong đó có 6.550 dự án đã được quyết định đầu tư, đạt 68,50%.

b) Tình hình thực hiện các dự án

Hiện có 26.850 dự án đang thực hiện đầu tư, trong đó có 8.551 dự án khởi công mới, chiếm 31,85% (6 tháng đầu năm 2012 tỷ lệ này là 28,83%, năm 2011 là 26,68%), trong đó chủ yếu là các dự án nhóm C (7.517 dự án) và 6.567 dự án kết thúc đầu tư đưa vào sử dụng trong kỳ chiếm 24,46% (6 tháng đầu năm 2012 tỷ lệ này là 29,49%, năm 2011 là 18,6%).

Một số địa phương có số dự án khởi công mới khá cao như: tỉnh Đồng Tháp (484 dự án), tỉnh Khánh Hòa (432 dự án), tỉnh Cao Bằng (280 dự án), thành phố Hà Nội (355 dự án), thành phố Hồ Chí Minh (669 dự án).

Tổng hợp số liệu báo cáo của 111/123 cơ quan có báo cáo, trong 6 tháng đầu năm 2013, tổng giá trị thực hiện khoảng 206.741 tỷ đồng, đạt 52,06% so với kế hoạch (6 tháng năm 2012 tỷ lệ này là 50%, năm 2011 là 41%).

Theo số liệu báo cáo, tình trạng các dự án chậm tiến độ vẫn còn phổ biến, tổng hợp số liệu của các cơ quan có báo cáo gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy, trong 6 tháng đầu năm 2013 có 3.006 dự án chậm tiến độ, chiếm 11,20% số dự án thực hiện trong kỳ (tỷ lệ các dự án chậm tiến độ 6 tháng đầu năm 2012 là 13,13%, năm 2011 là 11,15%). Các nguyên nhân chậm tiến độ chủ yếu là: do công tác giải phóng mặt bằng (1.058 dự án, chiếm 3,94% số dự án thực hiện trong kỳ); do bố trí vốn không kịp thời (665 dự án, chiếm 2,48% số dự án thực hiện trong kỳ); do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu (271 dự án, chiếm 1,01% số dự án thực hiện trong kỳ); do thủ tục đầu tư (413 dự án, chiếm 1,54% số dự án thực hiện trong kỳ) và do các nguyên nhân khác (501 dự án, chiếm 1,87% số dự án thực hiện trong kỳ). Một số cơ quan có số dự án chậm tiến độ lớn như thành phố Hà Nội (105 dự án), thành phố Hồ Chí Minh (293 dự án), tỉnh Thanh Hóa (178 dự án), tỉnh Thái Bình (31 dự án).

Phân tích số liệu của các cơ quan có báo cáo, có 2.610 dự án thực hiện đầu tư trong kỳ phải điều chỉnh, chiếm 9,72% tổng số dự án thực hiện trong kỳ (số liệu tương ứng 6 tháng đầu năm 2012 là 11,84%, năm 2011 là 10,13%), trong đó chủ yếu là: điều chỉnh vốn đầu tư (1.168 dự án, chiếm 4,35% số dự án thực hiện trong kỳ); điều chỉnh tiến độ đầu tư (963 dự án, chiếm 3,59% số dự án thực hiện trong kỳ); điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư (502 dự án, chiếm 1,87% số dự án thực hiện trong kỳ); điều chỉnh địa điểm đầu tư (43 dự án, chiếm 0,16% số dự án thực hiện trong kỳ).

Trong 6 tháng đầu năm 2013 đã phát hiện 10 dự án vi phạm quy định về thủ tục đầu tư; 20 dự án vi phạm về quản lý chất lượng; 267 dự án có thất thoát, lãng phí; 297 dự án phải ngừng thực hiện (6 tháng đầu năm 2012 có 16 dự án vi phạm quy định về thủ tục đầu tư; 14 dự án vi phạm về quản lý chất lượng; 132 dự án có thất thoát, lãng phí). Trong báo cáo tổng hợp, các cơ quan chưa đi sâu phân tích được cụ thể về các nội dung vi phạm, thất thoát lãng phí cũng như chưa nêu được các nguyên nhân, trách nhiệm và các giải pháp xử lý cụ thể.

c) Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước

Tổng hợp số liệu báo cáo của 111/123 cơ quan có báo cáo, trong 6 tháng đầu năm 2013, các cơ quan đã thực hiện tổng khối lượng đầu tư bằng vốn nhà nước khoảng 206.741 tỷ đồng, đạt 52,74% kế hoạch vốn đầu tư năm 2013. Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành là 5.005 chiếm 18,64% tổng số dự án thực hiện đầu tư và chiếm 76,21% tổng số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ (6 tháng đầu năm 2012 tỷ lệ này là 18,6% và 63,05%, năm 2011 là 41% và 83,19%).

d) Tình hình nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Về tình hình nợ đọng và giải quyết nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có hướng dẫn tại văn bản số 9590/BKHĐT-TH ngày 20/11/2012. Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013, tại văn bản số 4669/BKHĐT-TH ngày 05/7/2013, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục có hướng dẫn cụ thể các mẫu biểu và đề nghị các cơ quan báo cáo danh mục, số nợ đọng, nguyên nhân và các giải pháp xử lý.

Chi tiết về tình hình nợ đọng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổng hợp và báo cáo riêng sau khi nhận được văn bản từ các cơ quan theo hướng dẫn tại văn bản số 4669/BKHĐT-TH nói trên.

2.3.2. Tình hình quản lý các dự án đầu tư s dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương

Riêng các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương, theo số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tổng vốn ngân sách Trung ương kế hoạch 2013 là 64.614,1 tỷ đồng, trong đó: vốn trong nước là 49.566,6 tỷ đồng, vốn ngoài nước là 15.047,5 tỷ đồng.

* Các bộ, ngành và địa phương đã bố trí cho 6.053 dự án; trong đó:

- Các bộ, ngành cơ quan Trung ương: tổng số vốn kế hoạch năm 2013 là 35.753,9 tỷ đồng, trong đó: vốn trong nước là 28.061,4 tỷ đồng, vốn ngoài nước là 7.692,5 tỷ đồng dự kiến bố trí cho 2.300 dự án (giảm 122 dự án so với kế hoạch năm 2012, trong đó: 181 dự án chuẩn bị đầu tư (giảm 209 dự án); 2.119 dự án bố trí vốn thực hiện dự án (tăng 87 dự án), gồm: 364 dự án khởi công mới (giảm 108 dự án), 480 dự án hoàn thành từ năm 2012 trở về trước (tăng 132 dự án), 548 dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2013 (tăng 22 dự án), 725 dự án chuyển tiếp (tăng 40 dự án), 1 dự án bố trí vốn đến điểm dừng kỹ thuật và 1 dự án chuyển đổi hình thức đầu tư.

- Các địa phương: tổng số vốn ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2013 là 28.860,2 tỷ đồng, trong đó: vốn trong nước là 21.505,2 tỷ đồng; vốn ngoài nước là 7.355 tỷ đồng đã bố trí vốn 3.753 dự án (giảm 1.106 dự án so với kế hoạch năm 2012), gồm: 572 dự án khởi công mới (giảm 24 dự án), 967 dự án hoàn thành từ năm 2012 trở về trước (tăng 159 dự án), 934 dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2013 (giảm 476 dự án), 1.269 dự án chuyển tiếp (giảm 753 dự án); 11 dự án bố trí vốn đến điểm dừng kỹ thuật hoặc chuyển đổi hình thức đầu tư.

* Tổng số dự án bố trí đúng quy định là 5.831 dự án với số vốn kế hoạch năm 2013 là 62.455,6 tỷ đồng, chiếm 96,7% tổng số vốn đã rà soát; trong đó: vốn trong nước là 47.407,5 tỷ đồng; vốn ngoài nước là 15.047,5 tỷ đồng;

* Có 220 dự án được bố trí vốn kế hoạch năm 2013 chưa phù hợp với các quy định tại Nghị quyết của Quốc hội và nguyên tắc, tiêu chí Thủ tướng Chính phủ đã quy định (chưa có đủ thủ tục đầu tư, sai nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg , mức vốn bố trí không đúng quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg , bố trí vốn vượt tổng mức đầu tư hoặc các dự án chuyển tiếp còn thiếu nhiều vốn để hoàn thành, nhưng vẫn bố trí kế hoạch năm 2013 để khởi công mới,...) với số vốn trong nước là 2.146,1 tỷ đồng, chiếm gần 4,4% tổng số vốn ngân sách Trung ương (trong nước) kế hoạch năm 2013 rà soát. Cụ thể: Các bộ, ngành trung ương đã bố trí vốn ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2013 chưa đúng quy định là 1.620,6 tỷ đồng, chiếm 5,8% tổng số vốn trong nước; Các địa phương bố trí vốn ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2013 chưa đúng quy định của 159 dự án.

2.3.3. Đánh giá chung

Trong thời gian qua, thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, công tác đầu tư từ ngân sách Trung ương được chấn chỉnh và có nhiều chuyển biến tích cực, số dự án khởi công mới giảm đáng kể, nguồn vốn ngân sách được bố trí tập trung hơn, số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ tăng nhiều như đã nêu ở phần trên, hiệu quả đầu tư bước đầu được nâng cao.

Việc đầu tư từ các nguồn vốn nhà nước khác, đặc biệt từ nguồn vốn ngân sách địa phương và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước đã bước đầu có chuyển biến nhưng vẫn còn tồn tại cần khắc phục, so với cùng kỳ các năm trước, số dự án có sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên khởi công mới vẫn còn cao; trong quá trình thực hiện nhiều dự án vẫn còn chậm tiến độ, tỷ lệ các dự án phải điều chỉnh vẫn còn khá cao, mặc dù Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã có những chỉ đạo quyết liệt. Việc chậm tiến độ là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm tăng chi phí, giảm hoặc không còn hiệu quả đầu tư, tác động tiêu cực đến nền kinh tế; các dự án đầu tư phải điều chỉnh, đặc biệt là tăng tổng mức đầu tư một mặt gây rất nhiều khó khăn cho công tác cân đối nguồn vốn thực hiện, mặt khác cũng ảnh hưởng đến tiến độ và hiệu quả đầu tư. Trách nhiệm về tình trạng nêu trên trước hết thuộc về người có thẩm quyền quyết định đầu tư.

Tỷ lệ thực hiện vốn đầu tư và số dự án hoàn thành các thủ tục quyết toán trong thời gian qua là chưa được cải thiện nhiều, đòi hỏi phải có giải pháp đẩy mạnh tiến độ giải ngân vốn đầu tư và quyết toán vốn đầu tư.

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 4669/BKHĐT-TH ngày 05/7/2013 hướng dẫn cụ thể về việc quản lý và điều chỉnh các dự án đầu tư.

Trong thời gian tới, điều kiện nguồn vốn đầu tư còn nhiều khó khăn, đề nghị các cơ quan tiếp tục xem xét kỹ lưỡng quá trình lựa chọn các dự án (đặc biệt các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương) để khởi công mới, ưu tiên các dự án phục vụ an sinh xã hội, phù hợp khả năng cân đối của nguồn ngân sách, tránh đầu tư dàn trải, hiệu quả thấp. Các cơ quan cần tích cực kiểm tra, giám sát, chấn chỉnh, giải quyết kịp thời các phát sinh trong quá trình đầu tư, bảo đảm các dự án thực hiện đúng trình tự thủ tục đầu tư, tiến độ đầu tư, thanh quyết toán đầu tư theo quy định.

2.4. Tình hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác

Tổng hợp số liệu báo cáo của 58 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong 6 tháng đầu năm 2013 có 5.825 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, với tổng số vốn đăng ký đầu tư là 165.445 tỷ đồng, bình quân 28,40 tỷ đồng/dự án, trong đó có: 11 dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, với tổng vốn đăng ký đầu tư 19.419 tỷ đồng; 96 dự án có tổng vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên, với tổng vốn đăng ký đầu tư 60.020 tỷ đồng và 5.710 dự án có tổng vốn đầu tư nhỏ hơn 300 tỷ đồng, với tổng vốn đăng ký đầu tư 81.418 tỷ đồng. Ngoài ra, còn có 1.208 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, trong đó chủ yếu là điều chỉnh quy mô đầu tư, mục tiêu đầu tư, tiến độ và chủ đầu tư.

Theo số liệu tổng hợp, trong 6 tháng đầu năm 2013 có 3.086 dự án sử dụng nguồn vốn khác được kiểm tra (6 tháng đầu năm 2012 số dự án được kiểm tra là 2.613 dự án, năm 2011 số dự án được kiểm tra là 1.587 dự án).

Trong 6 tháng đầu năm 2013, qua kiểm tra 3.086 dự án đầu tư đã phát hiện có 409 dự án có vi phạm quy định liên quan đến quản lý đầu tư (chiếm 13,25% tổng số dự án được kiểm tra); 34 dự án có vi phạm về bảo vệ môi trường (chiếm 1,10% tổng số dự án được kiểm tra), 21 dự án có vi phạm về sử dụng đất (chiếm 0,68% tổng số dự án được kiểm tra); đã thu hồi 232 Giấy chứng nhận đầu tư (chiếm 7,52% tổng số dự án được kiểm tra).

3. Tình hình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư

3.1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của các chủ đầu tư:

Tổng hợp số liệu báo cáo của các cơ quan trong 6 tháng đầu năm 2013 có 17.822 dự án trên tổng số 26.850 dự án đầu tư (các nhóm A, B, C) sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên thực hiện đầu tư trong kỳ có báo cáo giám sát, đạt tỷ lệ 66,38% (6 tháng đầu năm 2012 tỷ lệ này là 60,94%, năm 2011 là 62,23%). Các cơ quan không có số liệu về các dự án có báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư là tỉnh Trà Vinh, thành phố Đà Nẵng, tỉnh Hải Dương; một số cơ quan tỷ lệ có báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư thấp như tỉnh Vĩnh Phúc, Bình Định, Lâm Đồng, Bình Dương, Bộ Quốc phòng,...

Theo báo cáo của các cơ quan chất lượng báo cáo của các chủ đầu tư gửi đến các Bộ, ngành, địa phương chưa đáp ứng yêu cầu, chưa báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định, nhiều chủ đầu tư không báo cáo theo quy định hoặc có báo cáo nhưng mang tính hình thức, thiếu các thông tin chi tiết, nên báo cáo tổng hợp của các Bộ, ngành và địa phương cũng không đủ các số liệu cụ thể. Nguyên nhân của tình trạng này chủ yếu là do công tác giám sát, đánh giá đầu tư triển khai tại các cơ quan và các chủ đầu tư chưa được quán triệt đầy đủ; cán bộ làm công tác giám sát, đánh giá đầu tư theo chế độ kiêm nhiệm; nhiều chủ đầu tư chưa cập nhật hết các nội dung báo cáo theo quy định. Ngoài ra, việc tăng thẩm quyền quyết định trong quá trình thực hiện dự án theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình chưa theo kịp với công tác kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực cho các chủ đầu tư cũng làm cho việc thực hiện báo cáo của các chủ đầu tư chưa kịp thời và nghiêm túc.

3.2. Tình hình giám sát, đánh giá đầu tư các dự án nhóm A s dụng 30% vốn nhà nước trở lên

Qua phân tích số liệu báo cáo các dự án thuộc nhóm A của các Bộ, ngành, địa phương và chủ đầu tư/Ban quản lý dự án gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy:

- Số dự án thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định là 298 dự án trên tổng số 377 dự án thực hiện trong năm, đạt 79,05% (tỷ lệ thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá 6 tháng đầu năm 2012 là 87,17%, năm 2011 là 82,74%).

- Số dự án chậm tiến độ có 67 dự án (chiếm 17,77%) (6 tháng đầu năm 2012 là 22,16%, năm 2011 tỷ lệ này là 21,21%). Tiến độ đầu tư chậm so với yêu cầu, ngoài việc làm hạn chế tốc độ tăng trưởng kinh tế, không đảm bảo huy động năng lực sản xuất theo đúng kế hoạch, còn làm tăng chi phí cho Ban quản lý dự án, lãi vay trong thời gian xây dựng, đặc biệt là chi phí chuyên gia nước ngoài trong các dự án ODA, gây lãng phí và làm giảm hiệu quả đầu tư.

- Số dự án phải điều chỉnh là 57 dự án, chiếm 15,12% tổng số dự án nhóm A thực hiện đầu tư trong kỳ, trong đó: 15 dự án điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư; 22 dự án điều chỉnh vốn đầu tư, 34 dự án điều chỉnh tiến độ đầu tư.

- Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ là 61 dự án, chiếm 16,18% tổng số dự án nhóm A thực hiện đầu tư trong kỳ, với tổng số gói thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ là 670 gói, trong đó: chỉ định thầu 510 gói (chiếm 76,12% số gói thầu), đấu thầu rộng rãi 157 gói (chiếm 23,43%).

- Số dự án kết thúc đầu tư đưa vào hoạt động trong kỳ là 12 dự án, chiếm 3,18%, (6 tháng đầu năm 2012 tỷ lệ này là 2,33%, năm 2011 là 2,08%).

3.3. Về việc thực hiện kế hoạch kiểm tra, đánh giá đầu tư

Tổng hợp số liệu báo cáo của các cơ quan, trong 6 tháng đầu năm 2013, các cơ quan đã tiến hành kiểm tra 8.153 dự án (chiếm 30,36% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ), tổ chức đánh giá 8.008 dự án (chiếm 29,82% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ) các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên; tổ chức kiểm tra 3.086 dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác. Qua công tác kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư đã kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý đầu tư (đã phát hiện nhiều dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên có vi phạm, trong đó có 267 dự án có thất thoát, lãng phí; đã phát hiện 468 dự án sử dụng nguồn vốn khác có vi phạm quy định liên quan đến quản lý đầu tư, thu hồi 232 Giấy chứng nhận đầu tư).

Theo chức năng nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Quyết định số 1587/QĐ-BKHĐT ngày 26/11/2012 ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2013. Hiện tại, các đơn vị trong Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang tích cực triển khai các cuộc thanh tra, kiểm tra tổng thể đầu tư và các dự án đầu tư tại các Bộ, ngành, địa phương theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ. Thông qua các cuộc thanh tra, kiểm tra, hoạt động đầu tư của các cơ quan đã được chấn chỉnh và dần đi vào nề nếp. Kết quả của các cuộc thanh tra, kiểm tra và các kiến nghị cụ thể liên quan đến từng Bộ, ngành, địa phương được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong các Thông báo kết luận của từng cuộc thanh tra, kiểm tra cụ thể và báo cáo tổng kết công tác thanh tra, kiểm tra năm 2013, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi tới các Bộ, ngành, địa phương liên quan.

4. Kiến nghị

Qua tổng hợp tình hình và kết quả công tác giám sát, đánh giá đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiến nghị:

(1) Đối với các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91:

- Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 và các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 7356/BKHĐT-TH ngày 28/10/2011, văn bản số 4669/BKHĐT-TH ngày 05/7/2013), chấn chỉnh công tác lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch đầu tư, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền; giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư, quản lý, kiểm soát tốt kế hoạch đầu tư, chi phí đầu tư phù hợp quy định hiện hành, xử lý các vấn đề liên quan đến nợ đọng xây dựng cơ bản, tập trung đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm hiệu quả đầu tư.

- Thực hiện nghiêm việc xử lý hành vi vi phạm các quy định về Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, đặc biệt là xử lý các chủ đầu tư không thực hiện Báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả xử lý trong kỳ báo cáo tiếp theo;

- Kiện toàn bộ máy và quy trình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong phạm vi quản lý của mình; tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về công tác giám sát, đánh giá đầu tư cho các chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các đối tượng liên quan;

- Chỉ đạo các chủ đầu tư tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư, đặc biệt có đánh giá dự án đầu tư theo quy định.

(2) Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các cơ quan chưa gửi báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư; gửi báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng hạn, chất lượng không đáp ứng yêu cầu (như nêu tên cụ thể tại mục 1) có giải pháp chấn chỉnh bộ máy và quy trình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong phạm vi quản lý của mình; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ và nội dung báo cáo theo quy định.

Kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét và có ý kiến chỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, UBKT Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, các Tổng Công ty 91;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, GS&TĐĐT (3 bản) (K).

BỘ TRƯỞNG




Bùi Quang Vinh

 


TỔNG HỢP BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ 6 THÁNG NĂM 2013 CỦA CÁC CƠ QUAN

(Kèm theo báo cáo số 7435/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Đơn vị

Tình hình thực hiện đầu tư

Dự án sử dụng 30% vốn NN trở lên

Dự án SD vốn khác

KH vốn năm 2013

Giá trị thực hiện

Số DA đã phê duyệt

Số DA đang T. hiện

Số DA có BC G. sát

Số DA T. hiện Đ. Giá

Số DA V. phạm T. tục

Số DA có T. thoát vốn

Số DA Điều chỉnh

Số DA K. thúc B. giao

Số DA cấp Giấy CNĐT

Số DA cấp Giấy Đ. chỉnh

Số DA V. phạm

KH giao

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Vốn NN

V. khác

Vốn NN

V. khác

 

TỔNG CỘNG

789.132

397.113

392.019

371.753

206.741

165.012

6.550

26.850

17.822

8.008

10

267

2.610

6.567

 

 

 

A

Tỉnh, T. phố

428.098

152.482

275.616

238.766

87.265

151.501

4.598

20.118

12.491

4.404

10

267

2.035

4.766

5.825

1.208

468

1

Hà Nội

12.174

12.174

-

7.585

7.585

-

235

1.491

795

113

1

-

65

275

18

13

-

2

Hải Phòng

15.737

2.581

13.155

6.467

867

5.600

6

449

104

104

2

-

11

15

25

11

-

3

Quảng Ninh

29.203

3.903

25.300

12.353

1.939

10.414

167

747

604

50

1

14

37

161

36

10

23

4

Cao Bằng

1.475

1.475

-

518

518

-

148

411

114

37

-

-

48

80

20

-

-

5

Bắc Kạn

653

606

48

291

243

48

50

196

166

122

-

-

15

64

-

-

-

6

Lạng Sơn

945

800

145

887

540

347

16

183

150

-

-

-

21

8

13

7

3

7

Hà Giang

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

8

Tuyên Quang

619

444

175

619

444

175

35

57

57

57

-

-

-

8

14

2

-

9

Thái Nguyên

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

10

Điện Biên

1.156

1.156

-

1.033

1.033

-

18

613

32

27

-

-

10

29

-

4

11

11

Lai Châu

3.163

2.963

200

1.400

1.187

213

16

213

18

-

-

-

22

105

2

3

15

12

Sơn La

3.363

1.843

1.520

1.621

901

720

31

729

522

13

-

-

27

418

7

3

-

13

Lào Cai

5.253

2.864

2.389

2.092

1.300

792

95

158

158

100

-

-

73

172

25

26

13

14

Yên Bái

7.800

1.937

5.863

2.034

989

1.045

9

406

155

97

-

-

34

66

10

11

-

15

Hòa Bình

1.265

625

640

671

621

50

18

226

51

-

-

112

61

15

14

7

4

16

Phú Thọ

13.134

7.954

5.180

6.206

3.706

2.500

137

1.170

1.062

308

-

-

54

213

10

8

-

17

Vĩnh Phúc

7.011

4.692

2.319

3.152

2.164

988

27

484

45

2

-

3

64

125

10

19

2

18

Bắc Giang

8.884

3.134

5.750

4.708

1.209

3.499

24

86

58

-

-

46

7

26

32

36

10

19

Bắc Ninh

581

560

20

556

541

15

29

134

134

87

-

-

28

34

12

-

-

20

Hưng Yên

5.556

2.106

3.450

3.601

2.044

1.557

42

72

31

7

-

-

21

202

33

60

23

21

Hà Nam

3.590

840

2.750

4.009

1.559

2.450

108

417

354

94

-

-

13

33

19

6

-

22

Hải Dương

1.553

1.553

-

597

597

-

29

32

-

-

-

-

4

-

15

6

3

23

Thái Bình

2.900

2.900

-

1.244

1.244

-

72

181

74

-

-

-

25

19

20

9

11

24

Nam Định

7.736

2.440

5.296

6.329

1.536

4.793

9

69

61

-

-

-

5

14

12

9

9

25

Ninh Bình

4.765

2.712

2.053

1.083

1.491

312

25

80

80

-

-

1

25

-

4

1

-

26

Thanh Hóa

11.450

2.150

9.300

11.135

2.085

9.050

286

149

149

122

-

85

62

26

33

7

1

27

Nghệ An

9.097

1.827

7.270

5.942

1.672

4.270

123

343

168

168

-

-

6

59

37

-

-

28

Hà Tĩnh

3.847

2.565

1.281

3.423

2.162

1.260

230

526

347

216

-

-

72

97

4

2

-

29

Quảng Bình

2.693

2.356

337

1.316

1.089

226

93

360

268

8

-

-

-

-

12

6

1

30

Quảng Trị

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

31

Đà Nẵng

10.649

7.473

3.176

10.649

6.305

2.414

18

212

-

-

1

-

47

24

21

31

-

32

Thừa Thiên Huế

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

33

Quảng Nam

3.946

3.946

-

2.328

2.328

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

34

Quảng Ngãi

8.776

1.759

7.017

2.603

1.001

1.602

100

468

331

54

-

-

8

61

15

12

65

35

Bình Định

7.244

2.433

4.811

6.169

1.930

4.239

75

430

31

38

-

-

86

87

4.635

7

4

36

Phú Yên

1.158

1.158

-

922

571

350

82

320

219

95

-

-

47

98

3

4

-

37

Khánh Hòa

7.050

2.679

4.371

2.129

1.473

656

206

765

643

167

-

-

27

302

28

26

11

38

Ninh Thuận

6.735

3.687

3.047

2.513

1.745

768

251

295

218

68

-

-

17

161

11

10

16

39

Bình Thuận

18.139

1.738

16.401

7.182

622

6.560

31

377

360

73

-

-

27

60

13

5

14

40

Gia Lai

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

41

Kon Tum

1.789

1.651

138

394

256

138

137

240

88

-

-

3

36

29

11

5

-

42

Đắk Nông

427

418

8

215

207

8

33

66

20

13

-

-

11

6

17

-

-

43

Đắk Lắc

3.781

2.281

1.500

2.480

980

1.500

115

222

94

74

-

-

58

299

3

4

64

44

Lâm Đồng

3.614

2.225

1.388

986

986

-

75

367

33

-

-

3

32

146

27

46

180

45

TP Hồ Chí Minh

12.402

10.584

1.819

5.548

5.218

329

376

1.467

1.835

693

-

-

166

298

179

417

79

46

Cần Thơ

2.992

2.992

-

-

1.701

-

25

176

124

-

-

-

32

38

2

1

-

47

Bà Rịa - Vũng Tàu

31.885

4.315

27.570

29.870

2.300

27.570

19

185

185

28

-

-

19

22

26

3

16

48

Đồng Nai

35.200

3.446

31.754

25.474

2.678

22.796

21

100

100

-

-

-

29

-

19

19

11

49

Tây Ninh

10.067

1.967

8.100

3.392

956

2.435

28

281

205

-

-

-

7

48

20

46

24

50

Bình Dương

54.066

4.066

50.000

22.755

1.990

20.765

67

453

85

27

-

-

24

88

45

210

-

51

Bình Phước

3.678

1.084

2.594

867

402

465

49

353

59

33

-

-

12

-

21

9

7

52

Long An

3.659

1.359

2.300

2.100

400

1.700

42

314

80

10

-

-

41

-

50

30

26

53

Tiền Giang

2.787

2.152

635

1.055

737

318

1

130

84

-

-

-

54

32

9

13

4

54

Vĩnh Long

3.765

1.765

2.000

1.271

1.161

109

5

129

23

23

5

-

10

45

3

5

2

55

Trà Vinh

514

514

-

31

31

-

63

-

-

-

-

-

89

-

8

-

14

56

Bến Tre

878

878

-

1.048

1.048

-

47

196

196

2

-

-

5

32

11

9

15

57

Hậu Giang

2.418

2.358

60

1.760

1.712

48

22

22

15

-

-

-

1

-

8

-

-

58

Đồng Tháp

4.055

2.597

1.458

1.726

1.070

656

377

1.031

689

515

-

-

41

297

11

-

-

59

An Giang

1.953

1.551

402

594

542

52

61

350

255

144

-

-

98

91

152

16

16

60

Kiên Giang

2.112

2.022

90

2.327

2.279

48

127

388

210

232

-

-

173

217

23

8

-

61

Sóc Trăng

1.723

1.281

442

552

552

-

7

125

31

20

-

-

4

-

6

2

2

62

Bạc Liêu

2.174

2.174

-

1.238

1.238

-

28

363

363

363

-

-

11

20

7

5

-

63

Cà Mau

2.012

2.012

-

799

799

-

33

160

90

-

-

-

18

1

8

-

-

B

Bộ, ngành

61.276

56.904

4.372

37.842

33.221

4.621

339

2.747

1.573

746

-

-

269

667

1

-

-

1

Bộ Quốc Phòng

13.300

10.141

3.160

6.291

5.137

1.153

204

1.077

171

37

-

-

32

151

-

-

-

2

Bộ Công An

2.116

2.116

-

2.605

2.605

-

-

185

185

-

-

-

110

59

-

-

-

3

Bộ Ngoại Giao

1.204

1.204

-

699

699

-

-

2

2

2

-

-

-

-

-

-

-

4

Bộ Tư Pháp

426

426

-

169

169

-

-

18

18

18

-

-

9

61

-

-

-

5

Bộ Tài Chính

4.112

4.112

-

1.113

1.113

-

19

305

305

112

-

-

34

181

-

-

-

6

Bộ Công Thương

396

396

-

169

169

-

2

35

35

-

-

-

4

-

-

-

-

7

Bộ LĐ-TB&XH

180

180

-

140

140

-

-

32

32

35

-

-

-

-

-

-

-

8

Bộ GTVT

17.890

17.890

-

16.551

13.211

3.340

30

153

150

110

-

-

18

17

-

-

-

9

Bộ Xây dựng

1.762

1.762

-

498

498

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

10

Bộ VH, TT&DL

554

554

-

141

141

-

-

30

30

-

-

-

-

-

-

-

-

11

Bộ NN&PTNT

10.310

10.310

-

6.514

6.514

-

-

234

125

125

-

-

-

-

-

-

-

12

Bộ Y tế

1.081

1.081

-

359

359

-

-

58

35

-

-

-

-

18

-

-

-

13

Bộ Nội vụ

108

108

-

92

92

-

-

4

1

4

-

-

2

1

-

-

-

14

Bộ KH&CN

224

224

-

46

46

0

-

9

9

9

-

-

-

-

-

-

-

15

Bộ GD&ĐT

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

16

Bộ TN&MT

683

683

-

240

240

-

-

45

14

-

-

-

-

9

-

-

-

17

Bộ TT&TT

1.406

353

1.053

267

165

102

6

56

56

1

-

-

-

9

-

-

-

18

Bộ KH&ĐT

147

147

-

86

86

-

-

72

76

-

-

-

-

13

-

-

-

19

Ủy ban Dân tộc

20

20

-

14

14

-

-

2

2

2

-

-

1

-

1

-

-

20

VP TW Đảng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

21

VP Quốc hội

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

22

VP Chủ tịch nước

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

23

Văn phòng CP

578

578

-

86

86

-

-

2

2

-

-

-

1

-

-

-

-

24

Thanh tra CP

43

43

-

2

2

-

1

2

3

3

-

-

-

-

-

-

-

25

NHNN Việt Nam

3.453

3.294

159

927

901

26

77

289

250

215

-

-

31

95

-

-

-

26

Kiểm toán NN

85

85

-

27

27

-

-

5

5

5

-

-

-

-

-

-

-

27

Viện Kiểm sát NDTC

306

306

-

160

160

-

-

61

61

61

-

-

21

41

-

-

-

28

Tòa án ND T. cao

490

490

-

490

490

-

-

68

-

-

-

-

6

12

-

-

-

29

TW Đoàn TNCS

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

30

TW Liên đoàn LĐ

123

123

-

46

46

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

31

TW Hội Nông Dân

224

224

-

93

93

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

32

Hội Liên hiệp PN

58

58

-

15

15

-

-

-

3

3

-

-

-

-

-

-

-

C

Các C.quan thuộc CP

555

525

30

202

182

20

-

38

38

40

-

-

-

2

21

-

-

1

Học viện Chính trị

72

72

-

72

72

-

-

3

3

5

-

-

-

-

-

-

-

2

Viện KH&CNVN

206

206

-

49

49

-

-

13

13

13

-

-

-

-

-

-

-

3

Viện KH&XHVN

106

76

-

43

23

20

-

5

5

5

-

-

-

1

-

-

-

4

Đài tiếng nói VN

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Thông tấn xã VN

102

102

-

8

8

-

-

7

7

7

-

-

-

-

-

-

-

6

Đài TH Việt Nam

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

21

-

-

7

Bảo hiểm xã hội

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

8

Ban QL Lăng HCM

-

-

-

-

-

-

-

8

8

8

-

-

-

1

-

-

-

9

NHPT Việt Nam

69

69

-

29

29

-

-

2

2

2

-

-

-

-

-

-

-

D

Các T.đoàn, Tng CT

299.202

187.201

112.001

94.944

86.074

8.870

1.613

3.947

3.720

2.818

-

-

306

1.132

22

8

-

1

TĐ Điện lực

106.605

106.605

-

42.752

42.752

-

1.193

2.744

2.744

2.491

-

-

238

799

-

-

-

2

TĐ CN Cao su

4.074

3.235

840

2.457

1.967

489

210

281

258

111

-

-

30

151

2

5

-

3

TTĐ CN Tàu thủy

89.124

-

89.121

5

-

5

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4

TĐ CN Than và KS

19.576

7.440

12.136

6.396

2.386

4.010

97

244

150

97

-

-

8

89

11

3

-

5

Tập đoàn Dầu khí

43.187

36.620

6.567

29.259

27.255

2.004

29

145

118

61

-

-

8

21

-

-

-

6

Tập đoàn Dệt May

441

259

182

299

168

131

10

20

18

9

-

-

3

4

9

-

-

7

Tập đoàn VNPT

10.600

10.600

-

5.000

5.000

-

19

194

194

5

-

-

-

8

-

-

-

8

TCT Đường sắt

2.599

2.060

539

1.428

1.428

-

1

17

17

-

-

-

2

-

-

-

-

9

TCT ĐT&PT vốn NN

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

10

TCT Cà phê

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

11

TCT Giấy

274

274

-

14

14

-

1

15

10

15

-

-

1

-

-

-

-

12

TCT Hàng Hải

75

75

-

46

46

-

-

6

6

6

-

-

-

-

-

-

-

13

TCT Hàng không

8.424

8.424

-

2.167

2.167

-

27

59

59

15

-

-

3

5

-

-

-

14

TĐ Hóa chất

4.316

2.674

1.642

3.404

1.513

1.891

17

80

19

-

-

-

4

29

-

-

-

15

TCT L.thực M. Bắc

590

590

-

39

39

-

4

16

16

5

-

-

-

10

-

-

-

16

TCT L.thực M.Nam

888

606

282

215

145

70

3

20

18

-

-

-

3

13

-

-

-

17

Tổng Công ty Thép

6.530

6.530

-

1.052

1.052

-

-

88

88

-

-

-

3

2

-

-

-

18

TCT Thuốc Lá

1.200

1.200

-

141

141

-

2

18

3

3

-

-

3

1

-

-

-

19

TCT Xi Măng

700

10

690

271

1

270

-

-

2

-

-

-

-

-

-

-

-

 


TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013

(Kèm theo báo cáo số 7435/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

Vốn đầu tư thực hiện

Kế hoạch năm 2013

Trong đó

Quí I

Quí II

Quí III

Quí IV

TH

Kế hoạch vốn đầu tư

789.32

103.434

113.899

23.781

22.723

 

Giá trị thực hiện

371.753

75.740

101.239

417

25

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

47

73

89

1,75

0

 

% so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

406.418

68.195

82.920

13.655

13.494

 

Giá trị thực hiện

207.965

50.948

76.530

417

25

 

% hoàn thành

51

75

92

3

0

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

384.643

36.078

30.980

10.576

9.679

 

Giá trị thực hiện

160.101

25.086

24.625

-

-

 

% hoàn thành

42

70

79

-

-

 

III. Nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

1. Vốn nhà nước

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

397.113

64.396

78.417

13.655

13.494

 

Giá trị thực hiện

206.741

48.910

74.398

417

25

 

- % hoàn thành

52

76

95

3

0

 

- % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

2. Vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

392.029

39.740

31.848

10.126

9.229

 

Giá trị thực hiện

165.012

26.830

26.841

-

-

 

- % hoàn thành

42

68

84

-

-

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

A

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW

 

Kế hoạch vốn đầu tư

428.098

54.145

45.478

10.845

10.100

 

Giá trị thực hiện

238.766

39.418

40.809

398

-

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

56

73

90

4

-

 

% so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

153.486

22.665

18.566

3.823

3.977

 

Thực hiện

84.347

16.950

18.471

398

-

 

% hoàn thành

55

75

99

10

-

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

276.510

32.088

27.277

7.472

6.573

 

Thực hiện

150.664

22.724

22.195

-

-

 

% hoàn thành

54

71

81

-

-

 

III. Nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

1. Vốn nhà nước

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch

152.482

22.665

18.566

3.823

3.977

 

- Thực hiện

87.265

16.950

18.471

398

-

 

- % hoàn thành

57

75

99

10

-

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

 

2. Vốn khác

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch

275.616

31.480

26.912

7.022

6.123

 

- Thực hiện

151.501

22.468

22.338

-

-

 

- % hoàn thành

55

71

83

-

-

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

B

CÁC B, NGÀNH

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

61.276

1.108

1.683

314

397

 

Giá trị thực hiện

37.842

984

2.200

-

-

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

62

89

131

-

-

 

% so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

56.904

1.108

1.683

314

397

 

Giá trị thực hiện

33.221

984

2.200

-

-

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

58

89

131

-

-

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

4.372

-

-

-

-

 

Giá trị thực hiện

4.621

-

-

-

-

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

106

 

-

-

-

 

III. Nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

1. Vốn nhà nước

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

56.904

1.108

1.683

314

397

 

Giá trị thực hiện

33.221

984

2.200

-

-

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

58

89

131

-

-

 

% so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

 

2. Vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

4.372

-

-

-

-

 

Giá trị thực hiện

4.621

-

-

-

-

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

106

-

-

-

-

 

% so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

C

CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

 

a. Kế hoạch

555

25

71

20

25

 

b. Thực hiện

202

15

43

19

25

 

c. % hoàn thành

36

59

60

94

100

 

d. % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

525

25

71

20

25

 

Giá trị thực hiện

182

15

43

19

25

 

% hoàn thành

35

59

60

94

100

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư

30

-

-

-

-

 

Giá trị thực hiện

20

-

-

-

-

 

% hoàn thành

65

-

-

-

-

 

III. Nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

1. Vốn nhà nước

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch

525

25

71

20

25

 

- Giá trị thực hiện

182

15

43

19

25

 

- % hoàn thành

35

59

60

94

100

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

 

2. Vốn khác

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch

30

-

-

-

-

 

- Giá trị thực hiện

20

-

-

-

-

 

- % hoàn thành

65

-

-

-

-

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

D

CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY

 

a. Kế hoạch vốn đầu tư

299.202

48.155

66.667

12.602

12.201

 

b. Giá trị thực hiện

94.944

35.323

58.188

-

-

 

c. % hoàn thành

32

73

87

-

-

 

d. % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

195.503

44.396

62.600

9.498

9.095

 

Giá trị thực hiện

90.215

32.999

55.817

-

-

 

% hoàn thành

46

74

89

-

-

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

103.731

3.989

3.702

3.104

3.106

 

Giá trị thực hiện

4.797

2.362

2.430

-

-

 

% hoàn thành

5

59

66

-

-

 

III. Nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

1. Vốn nhà nước

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch

187.201

40.597

58.097

9.498

9.095

 

- Thực hiện

86.074

30.961

53.684

-

-

 

- % hoàn thành

46

76

92

-

-

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

 

2. Vốn khác

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch

112.001

8.260

4.936

3.104

3.106

 

- Thực hiện

8.870

4.362

4.503

-

-

 

- % hoàn thành

8

53

91

-

-

 

- % so cùng kỳ năm trước

-

-

-

-

-

Ghi chú: Số liệu tổng hợp có thể không bằng tổng các quý do một số đơn vị chỉ có số liệu tổng hợp, không chia chi tiết cho từng quý.

 

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ LÊN

(Kèm theo báo cáo số 7435/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 02 tháng 10 năm 2013)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

Tổng số

Phân theo nhóm

A

B

C

TH

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

9.562

87

1.095

7.763

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

7.454

43

698

6.545

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

6.550

26

529

5.995

 

II

Thực hiện đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

26.850

377

4.327

21.550

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

8.551

28

680

7.517

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

17.822

298

3.128

14.097

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

8.153

187

1.270

6.612

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

8.008

150

1.341

6.480

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

10

-

2

8

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

63

-

-

63

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

6

-

-

6

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

9

-

2

7

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

20

-

2

18

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

267

1

71

195

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

2.983

-

177

488

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

22

-

1

6

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

3.006

67

960

1.931

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

413

23

93

332

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

1.058

26

401

608

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

271

14

77

180

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

665

41

234

390

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

501

26

185

290

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

2.610

57

604

1.949

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

502

15

155

332

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

1.168

22

213

933

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

963

34

306

623

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

43

5

15

23

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

297

1

65

231

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

5.358

61

905

4.348

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

22.669

670

3.107

18.168

 

 

Chỉ định thầu

17.755

510

2.020

14.568

 

 

Đấu thầu hạn chế

531

66

106

287

 

 

Đấu thầu rộng rãi

3.578

157

958

2.192

 

 

Hình thức khác

1.902

108

226

1.542

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

4

-

-

4

 

 

Đấu thầu không đúng quy định

29

1

13

15

 

 

Ký hợp đồng không đúng quy định

-

-

-

-

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

6.567

12

598

5.877

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

5.005

8

364

4.568

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có hiệu quả (nếu có)

35

-

2

33

A

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW

 

I

Chuẩn bị đầu

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

7.026

32

720

5.798

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

5.310

15

435

4.692

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

4.598

10

351

4.237

 

II

Thực hiện đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

20.118

123

2.592

16.807

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

6.350

10

341

5.673

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

12.491

81

1.753

10.358

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

4.632

43

707

3.798

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

4.404

23

732

3.612

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

10

-

2

8

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

32

-

-

32

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

6

-

-

6

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

9

-

2

7

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

20

-

2

18

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

267

1

71

195

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

2.983

-

177

488

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

22

-

1

6

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

2.369

38

750

1.569

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

293

2

52

264

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

834

13

344

466

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

222

4

63

155

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

551

11

170

370

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

316

5

107

204

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

2.035

12

413

1.610

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

434

3

127

304

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

952

3

142

807

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

713

7

218

488

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

29

-

11

18

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

150

-

33

117

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

3.521

17

295

3.165

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

14.839

104

1.497

12.541

 

 

Chỉ định thầu

12.077

55

906

10.604

 

 

Đấu thầu hạn chế

221

2

23

130

 

 

Đấu thầu rộng rãi

1.914

42

480

1.294

 

 

Hình thức khác

469

6

57

385

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

4

-

-

4

 

 

Đấu thầu không đúng quy định

3

-

-

3

 

 

Ký hợp đồng không đúng quy định

-

-

-

-

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

4.766

-

287

4.399

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

3.726

-

192

3.469

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không kết quả (nếu có)

30

-

2

28

B

CÁC BỘ, NGÀNH

 

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

444

27

186

184

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

520

9

190

321

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

339

5

120

214

 

II

Thực hiện đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

2.747

127

1.168

1.452

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

542

11

224

307

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

1.573

107

829

637

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

800

64

362

374

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

746

61

442

243

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

-

-

-

-

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

-

-

-

-

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

-

-

-

-

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

-

-

-

-

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

-

-

-

-

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

239

3

109

91

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

50

14

28

18

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

61

7

25

17

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

20

4

8

8

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

80

24

42

14

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

64

8

47

9

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

269

8

142

119

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

30

5

20

5

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

111

5

55

51

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

81

6

62

13

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

5

1

2

2

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

62

-

19

43

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

1.299

13

527

759

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

2.870

275

912

1.681

 

 

Chỉ định thầu

2.066

218

595

1.109

 

 

Đấu thầu hạn chế

276

60

76

134

 

 

Đấu thầu rộng rãi

518

37

183

144

 

 

Hình thức khác

390

20

74

296

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

 

Đấu thầu không đúng quy định

-

-

-

-

 

 

Ký hợp đồng không đúng quy định

-

-

-

-

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

667

4

264

399

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

403

1

122

280

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không hiệu quả (nếu có)

-

-

-

-

C

CÁC QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

 

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

7

-

6

1

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

-

-

-

-

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

-

-

-

-

 

II

Thực hiện đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

38

1

26

11

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

9

-

5

4

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

38

1

26

11

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

37

1

25

11

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

40

1

28

11

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ lục đầu tư được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

-

-

-

-

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

-

-

-

-

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

-

-

-

-

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

-

-

-

-

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

-

-

-

-

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

1

-

1

-

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

-

-

-

-

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

-

-

-

-

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

1

-

1

-

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

-

-

-

-

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

-

-

-

-

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

-

-

-

-

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

-

-

-

-

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

-

-

-

-

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

-

-

-

-

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

-

-

-

-

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

1

-

1

-

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

6

-

6

-

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

18

-

10

8

 

-

Chỉ định thầu

17

-

14

3

 

-

Đấu thầu hạn chế

11

-

4

7

 

-

Đấu thầu rộng rãi

7

1

6

-

 

-

Hình thức khác

2

-

2

-

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

-

Đấu thầu không đúng quy định

-

-

-

-

 

-

Ký hợp đồng không đúng quy định

-

-

-

-

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

2

-

1

1

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

-

-

-

-

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không hiệu quả (nếu có)

-

-

-

-

D

CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY

 

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

2.085

28

183

1.780

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

1.624

19

73

1.532

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

1.613

11

58

1.544

 

II

Thực hiện đu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

3.947

126

541

3.280

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

1.650

7

110

1.533

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

3.720

 

109

 

520

 

3.091

 

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

2.684

79

176

2.429

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

2.818

65

139

2.614

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

31

-

-

31

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

-

-

-

-

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

-

-

-

-

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

-

-

-

-

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

-

-

-

-

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

397

26

100

271

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

70

7

13

50

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

163

6

32

125

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

28

6

5

17

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

34

6

22

6

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

121

13

31

77

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

306

37

49

220

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

38

7

8

23

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

105

14

16

75

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

169

21

26

122

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

9

4

2

3

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

84

1

12

71

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

532

31

77

424

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

4.942

291

688

3.938

 

 

Chỉ định thầu

3.595

237

505

2.852

 

 

Đấu thầu hạn chế

23

4

3

16

 

 

Đấu thầu rộng rãi

1.139

77

289

754

 

 

Hình thức khác

1.041

82

93

861

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

 

Đấu thầu không đúng quy định

26

1

13

12

 

 

Ký hợp đồng không đúng quy định

-

-

-

-

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

-

-

-

-

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

1.132

8

46

1.078

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

876

7

50

819

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không hiệu quả (nếu có)

5

-

-

5

Ghi chú: Số liệu tổng hợp có thể không bằng tổng các cột chi tiết do một số đơn vị chỉ có số liệu tổng hợp, không có số liệu chi tiết.

 

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN KHÁC

(Kèm theo báo cáo số 7435/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Ch tiêu

Tổng số

Phân theo nhóm

1

2

3

A

CÁC TNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW

 

1

Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ

5.825

11

96

5.710

 

a

Tổng số vốn đăng ký

165.445

19.419

60.020

81.418

 

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ

588

11

75

502

 

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

622

2

29

591

 

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

1.208

7

76

703

 

a

Điều chỉnh mục tiêu

281

1

15

190

 

b

Điều chỉnh quy mô

980

3

532

396

 

c

Điều chỉnh tiến độ

215

3

29

178

 

d

Chuyển đổi chủ đầu tư

154

1

7

96

 

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

3.086

24

301

1.416

 

4

Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

409

11

29

155

 

5

Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

34

1

3

21

 

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

21

-

1

20

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

4

-

-

4

 

8

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

232

1

30

179

 

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

81.392

22.003

15.457

26.893

 

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

24.288

8.684

3.802

8.399

 

b

Nguồn vốn vay

17.508

6.822

4.190

5.937

 

c

Huy động hợp pháp khác

4.731

46

2.186

2.499

 

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

123

-

21

98

B

 

CÁC BỘ, NGÀNH

 

 

 

 

 

1

Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ

1

-

1

-

 

a

Tổng số vốn đăng ký

899

-

899

-

 

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ

86

-

-

-

 

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

-

-

-

-

 

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

-

-

-

-

 

a

Điều chỉnh mục tiêu

-

-

-

-

 

b

Điều chỉnh quy mô

-

-

-

-

 

c

Điều chỉnh tiến độ

-

-

-

-

 

d

Chuyển đổi chủ đầu tư

-

-

-

-

 

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

52

-

1

51

 

4

Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

5

Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

8

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

-

-

-

-

 

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

-

-

-

-

 

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

10.413

-

1.641

8.772

 

b

Nguồn vốn vay

-

-

-

-

 

c

Huy động hợp pháp khác

-

-

-

-

 

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

30

-

-

30

C

CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

 

1

Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ

21

-

-

21

 

a

Tổng số vốn đăng ký

952

-

194

758

 

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ

-

-

-

-

 

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

-

-

-

-

 

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

-

-

-

-

 

a

Điều chỉnh mục tiêu

-

-

-

-

 

b

Điều chỉnh quy mô

-

-

-

-

 

c

Điều chỉnh tiến độ

-

-

-

-

 

d

Chuyển đổi chủ đầu tư

1

-

-

1

 

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

11

-

-

11

 

4

Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

5

Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

8

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

-

-

-

-

 

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

498

-

86

411

 

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

-

-

-

-

 

b

Nguồn vốn vay

-

-

-

-

 

c

Huy động hợp pháp khác

-

-

-

-

 

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

6

-

-

6

D

CÁC TẬP ĐOÀN, TNG CÔNG TY

 

1

Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ

22

-

4

18

 

a

Tổng số vốn đăng ký

3.680

1.412

1.774

494

 

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ

31

-

3

28

 

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

109

-

13

96

 

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

8

-

2

6

 

a

Điều chỉnh mục tiêu

-

-

-

-

 

b

Điều chỉnh quy mô

6

-

2

4

 

c

Điều chỉnh tiến độ

4

-

1

3

 

d

Chuyển đổi chủ đầu tư

1

-

-

1

 

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

141

3

36

102

 

4

Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

5

Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

-

-

-

-

 

8

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

-

-

-

-

 

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

6.821

1

1.998

4.752

 

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

1.092

-

366

726

 

b

Nguồn vốn vay

5.477

0

1.565

3.842

 

c

Huy động hợp pháp khác

230

0

68

162

 

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

94

1

10

83

Ghi chú: Số liệu tổng hợp có thể không bằng tổng các cột chi tiết do một số đơn vị chỉ có số liệu tổng hợp, không có số liệu chi tiết.