BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3052/TCHQ-GSQL oil filter của xí nghiệp 2-9
| Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2005 |
Kính gửi: | Xí nghiệp 2-9 |
Trả lời công văn số 01/5/2005/CVXN ngày 06/5/2005, công văn số 04/T6/2005CVXN và công văn số 05/T6/2005CVNX ngày 22/6/2005 của Xí nghiệp 2-9 khiếu nại về việc phân loại mặt hàng “phin lọc dầu dùng cho động cơ đốt trong (oil filter)” nhập khẩu theo Tờ khai hải quan số 7726/NKD-KV3 ngày 08/10/2004 tại Chi cục Hải quan cảng Hải Phòng khu vực 3, sau khi xem xét hồ sơ, báo cáo của Cục Hải quan TP. Hải Phòng và ý kiến tham gia của các Bộ, ngành có liên quan, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Căn cứ Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/6/2003 và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi 2003 ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-Căn cứ Thông tư 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu;
-Căn cứ khoản b, khoản c, Điều 9 Nghị định số 101/2001NDD-CP ngày 31/12/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan;
-Căn cứ Chứng thư giám định số 23334-01N/2004C ngày 04/11/2004 và công văn số 108/GĐHP ngày 02/02/2005 của Vinacontrol Hải Phòng;
-Căn cứ thực tế hàng hóa, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của mặt hàng phin lọc dầu do Xí nghiệp 2-9 nhập khẩu;
Mặt hàng phin lọc dầu dùng cho động cơ đốt trong (oil filter) do Xí nghiệp 2-9 nhập khẩu theo Tờ khai hải quan số 7726/NK/KD/KV3 ngày 08/10/2004 tại Chi cục Hải quan cảng Hải Phòng khu vực 3 được phân loại vào nhóm 8421, mã số 8421.99.21.
Tổng cục Hải quan trả lời để Xí nghịêp 2-9 biết và liên hệ với đơn vị Hải quan nơi nhập hàng để được hướng dẫn thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4577/TCHQ-TXNK năm 2013 phân loại lọc dầu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 7) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 8) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 101/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan