TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4754/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2005 |
Kính gửi : | - Trung tâm PTPL Miền Nam |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 135/TCHQ-PTPLMN ngày 14/9/2005 của Trung tâm PTPL miền Nam và công văn số 871/HQBD-TMXL ngày 22/9/2005 của Cục Hải quan Bình Dương đề nghị xem xét việc áp mã mặt hàng Prelac-chế phẩm thay thế bột sữa (Skimmmed Milk powder replacer) dùng làm thức ăn gia súc do công ty TNHH Đài Việt nhập khẩu theo tờ khai HQ số 41/NKD/ST ngày 01/02/2005 tại chi cục HQ Sóng Thần thuộc Cục Hải quan Bình Dương, Tổng cục có ý kiến như sau:
Theo báo cáo của Trung tâm PTPLMN, kết quả phân tích mẫu giám định: Hàm lượng chất béo: 1,5%, hàm lượng Protein tính theo ni tơ tổng: 35% và hàm lượng đường lastose: 22% thì thành phần của mặt hàng trên không phù hợp với sữa đã loại béo (gầy) hoặc Whey do đó không phân loại vào nhóm 0404.
Tuy nhiên, mặt hàng trên không phải là chất tổng hợp, chất bổ trợ cho thức ăn gia súc (sản phẩm này đã đủ chất dinh dưỡng, không bổ sung một chất cụ thể nào). Do đó không xếp vào mã số 2309.9020 - chất tổng hợp, chất bổ trợ, chất phụ gia thức ăn gia súc (TS 5%).
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ngày 13.06.2003; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi 2003 ban hành kèm theo Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ngày 25.07.2003; Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29.8.2003 của Bộ Tài chính và kết quả PTPL hàng hóa thì mặt hàng chế phẩm thay thế bột sữa (Skimmed Milk powder replacer) dùng làm thức ăn gia súc được xếp vào nhóm 2309.9090 (TS 10%).
Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan Bình Dương và Trung tâm PTPL miền Nam thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 613/TXNK-PL về phân loại mặt hàng sữa trẻ em hiệu Danlait do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 7) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 8) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành