Thủ tục hành chính: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở - Kiên Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KGI-BS59 |
Cơ quan hành chính: | Kiên Giang |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao- Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc |
Cách thức thực hiện: | Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: | - Không quá 50 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với huyện Giang Thành, Kiên Hải, Phú Quốc và xã đảo Hòn Nghệ, Sơn Hải huyện Kiên Lương, xã đảo Tiên Hải thị xã Hà Tiên thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. - Thời gian trích lục trích đo địa chính khu đất không tính vào thời gian xử lý hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý, Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đối với chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở
* Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. * Trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án. - Sau khi hoàn thành kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: + Gửi thông báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả kiểm tra; + Gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà đất đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. |
Bước 2: | Đối với người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng:
Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. |
Bước 3: | Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án. - Tham mưu cho Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà đất đã kiểm tra cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; - Trường hợp chủ đầu tư dự án có vi phạm pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở thì tham mưu cho Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý theo quy định của pháp luật. |
Bước 4: | Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ ký Thông báo kết quả kiểm tra |
Bước 5: | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường trao Giấy chứng nhận cho người được cấp. |
Bước 6: | Đối với trường hợp người nhận chuyển nhượng là hộ gia đình cá nhân thì sau khi có thông báo kết quả kiểm tra của Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm nộp (01) bộ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà, công trình xây dựng tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau: + Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký. + Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có). + Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có). + Chuẩn bị hồ sơ gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với hộ gia đình cá nhân cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. + Chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp cho Chủ đầu tư dự án vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
Bước 7: | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc giao trả kết quả cho người nộp hồ sơ |
Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ đối với Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở:
1. Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư; 2. Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng (nếu có); 3. Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật); 4. Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ; 5. Báo cáo kết quả thực hiện dự án. |
Thành phần hồ sơ sau khi có thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; 2. Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; 3. Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng. 4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính); 5. Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (bản chính); 6. Bản vẽ trích đo hoặc trích lục địa chính thửa đất (03 bản chính). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí địa chính | + Tổ chức: 500.000 đồng/Giấy.+ Hộ gia đình, cá nhân: 100.00 đồng/giấy; Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn không phải nộp Lệ phí địa chính |
1. Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Lệ phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | + Tổ chức:- Diện tích dưới 5.000m2: 3.000.000 đồng.- Diện tích từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2: 4.500.000 đồng.- Diện tích từ 10.000m2 đến dưới 50.000m2: 6.000.000 đồng.- Diện tích trên 50.000m2: 6.750.000 đồng.+ Hộ gia đình cá nhân:- Đất tại khu vực đô thị: Đất ở 140.000 đồng; Các loại đất còn lại: 200.000 đồng.- Đất tại khu vực nông thôn: Đất ở 100.000 đồng; Các loại đất còn lại: 160.000 đồng. |
1. Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Phí đo đạc lập bản đồ địa chính | Phí đo đạc lập bản đồ địa chính.Đối với hộ gia đình, cá nhân:- Đất tại khu vực nông thôn và đất nông nghiệp tại khu vực đô thị:+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100m2: 1.500 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 100m2 đến 300m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 1.200 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 300m2 đến 500m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 800 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 500m2 đến 1.000m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 300 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 60 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 30 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 20 đồng/m2.- Đất tại khu vực đô thị (trừ đất nông nghiệp):+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100m2: 1.500 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 100m2 đến 300m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 1.400 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 300m2 đến 500m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 1.000 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 500m2 đến 1.000m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 400 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 100 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 50 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 40 đồng/m2.Đối với tổ chức:+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000m2: 1.500 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 600 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 300 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 10.000m2 đến 100.000m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 50 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 100.000m2 (mỗi m2 tăng thêm ): 25 đồng/m2. |
1. Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Phí sử dụng khai thác và sử dụng tài liệu đất đai | 250.000 đồng/hồ sơ |
1. Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Kiên Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở - Kiên Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý - Kiên Giang
- 2 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định - Kiên Giang
- 3 Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng - Kiên Giang
- 4 Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức (trừ doanh nghiệp); chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất - Kiên Giang
- 5 Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - Kiên Giang
- 6 Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất - Kiên Giang