Thủ tục hành chính: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định - Kiên Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KGI-BS85 |
Cơ quan hành chính: | Kiên Giang |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, kho bạc |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu |
Thời hạn giải quyết: | - Không quá 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (30 ngày thông báo thông tin; 10 ngày thực hiện thủ tục chuyển nhượng). Thời gian này không bao gồm thời gian trích đo, trích lục địa chính thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với huyện Giang Thành, Kiên Hải, Phú Quốc và xã đảo Hòn Nghệ, Sơn Hải huyện Kiên Lương, xã đảo Tiên Hải thị xã Hà Tiên thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý, Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
* Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. |
Bước 2: | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, đồng thời trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ |
Bước 3: | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền.
- Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp (chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả). - Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền. * Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định. |
Thành phần hồ sơ
Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; + Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định; + Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính; + Sơ đồ trích lục, trích đo địa chính khu đất (nếu có). |
Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; + Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền. + Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính; + Sơ đồ trích lục, trích đo địa chính khu đất (nếu có). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Tải về |
1. Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Tải về |
1. Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chi phí đăng tin | Do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả |
1. Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai |
Lệ phí địa chính | Hộ gia đình cá nhân tại thị trấn, phường: Đối với đất 20.000 đồng/lần cấp; đối với tài sản 50.000 đồng/lần cấp. Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn không phải nộp Lệ phí địa chính. |
1. Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Phí đo đạc lập bản đồ địa chính | Đất tại khu vực nông thôn và đất nông nghiệp tại khu vực đô thị:+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100m2: 1.500 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 100m2 đến 300m2 (mỗi m2 tăng thêm): 1.200 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 300m2 đến 500m2 (mỗi m2 tăng thêm): 800 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 500m2 đến 1.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 300 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 60 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 30 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 20 đồng/m2.- Đất tại khu vực đô thị (trừ đất nông nghiệp):+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100m2: 1.500 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 100m2 đến 300m2 (mỗi m2 tăng thêm): 1.400 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 300m2 đến 500m2 (mỗi m2 tăng thêm): 1.000 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 500m2 đến 1.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 400 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 100 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 50 đồng/m2.+ Diện tích từ trên 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm): 40 đồng/m2.* Phí sử dụng khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: 250.000 đồng/hồ sơ. |
1. Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Phí thẩm định cấp quyền sở hữu tài sản và chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất | Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Tại đô thị đất ở 140.000 đồng; các loại đất còn lại 200.000 đồng; Tại nông thôn đất ở 100.000 đồng; các loại đất còn lại 160.000 đồng |
1. Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Kiên Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định - Kiên Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay