Thủ tục hành chính: Đăng ký nhận nuôi con nuôi đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam - Hà Nội
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HNO-217582-TT |
Cơ quan hành chính: | Hà Nội |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp Hà Nội ( phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài) |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an thành phố/ Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn |
Cách thức thực hiện: | Người có yêu cầu phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp.
Không được ủy quyền cho người khác nộp thay Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp Hà Nội Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163 |
Thời hạn giải quyết: | • Thời hạn kiểm tra và lấy ý kiến của Sở Tư pháp: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
• Thời hạn Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi Việt Nam; Trường hợp từ chối, UBND TP có văn bản trả lời và nêu rõ lý do |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú |
Bước 2: | Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan |
Bước 3: | Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định |
Bước 4: | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi |
Bước 5: | Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
4.Những người không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên - Đang chấp hành quyết định xử phạt hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh - Đang chấp hành hình phạt tù - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em |
Chưa có văn bản! |
Chỉ cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài khi không thể tìm được gia đình thay thế ở trong nước | Chưa có văn bản! |
Điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi
• Trẻ em dưới 16 tuổi • Người từ đủ 16 đến dưới 18 nếu thuộc một trong các trường hợp sau: + Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi + Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi • Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc cả hai người là vợ chồng • Cha, mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày • Lễ giao nhận con nuôi được tổ chức tại trụ sở Sở Tư pháp, có mặt của đại diện Sở Tư pháp, trẻ em được nhận làm con nuôi và cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng • Trường hợp người xin nhận con nuôi không đến nhận con nuôi không có lý do chính đáng thì UBND cấp tỉnh hủy quyết định cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi. |
Chưa có văn bản! |
Điều kiện đối với người xin nhận con nuôi:
- Phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - Có tư cách đạo đức tốt Chú ý: Đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng điều kiện hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên và điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở |
Chưa có văn bản! |
Việc thực hiện thủ tục đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài phải đảm bảo nguyên tắc ; bảo đảm quyền , lợi ích hợp pháp của người được nhận làm con nuôi và người nhận con nuôi, tự nguyện, bình đẳng, không phân biệt nam nữ, không trái pháp luật và đạo đức xã hội | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
• Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu) • Bản sao Hộ chiếu, CMND hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (kèm bản chính để đối chiếu) • Phiếu lý lịch tư pháp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng) • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân). • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng) • Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (UBND cấp xã nơi người nhận thường trú cấp - (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng) Chú ý: + Đối với người xin nhận con nuôi là cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cô, dì, chú, bác, cậu nhận cháu thì không cần Giấy khám sức khỏe và các văn bản xác nhận tình trạng kinh tế, chỗ ở, hoàn cảnh gia đình) + Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp thi phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hóa tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. |
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi
• Giấy khai sinh; • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; • Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; • Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Hoặc Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; Hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; Hoặc quyết định của Tòa án tuyên cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự; • Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin nhận con nuôi
Tải về |
1. Thông tư 24/2014/TT-BTP sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai hoàn cảnh gia đình
Tải về |
1. Thông tư 24/2014/TT-BTP sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 400.000đồng/01 trường hợp |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa | Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa; |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 5117/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký nhận nuôi con nuôi đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam - Hà Nội
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!