Thủ tục hành chính: Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp nhận con nuôi không đích danh) - Hà Nội
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HNO-155312-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Hà Nội |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (người được giới thiệu làm con nuôi thường trú tại Hà Nội ) |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp Hà Nội |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an Thành phố Hà Nội |
Cách thức thực hiện: | - Trường hợp nhận con nuôi không đích danh, thì người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam.
- Đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi, hồ sơ của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi được nộp tại Sở Tư pháp thành phố Hà Nội nếu như trẻ em được giới thiệu làm con nuôi thường trú tại Hà Nội. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của người xin nhận con nuôi: Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp Việt Nam. Địa chỉ: Số 58 - 60 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi: Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội. Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội ) |
Thời hạn giải quyết: | Thời hạn Sở Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ và xác nhận trẻ đủ điều kiện làm con nuôi:
+ 20 ngày (đối với trẻ em ở gia đình) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ + Trường hợp trẻ bị bỏ rơi, cần đề nghị Công an Thành phố xác minh thì thời hạn xác minh là 30 ngày kể từ ngày cơ quan Công an nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. • Thời hạn Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ người xin nhận con nuôi: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ • Thời hạn Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của người xin nhận con nuôi • Thời hạn Ủy ban nhân dân thành phố cho ý kiến về việc với thiệu trẻ của Sở Tư pháp: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. • Thời hạn Cục Con nuôi kiểm tra báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em và thông báo cho người nhận con nuôi: 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giới thiệu trẻ. • Thời hạn Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp ý kiến đồng ý của người xin nhận con nuôi, xác nhận trẻ được nhập cảnh và thường trú tại nước người xin nhận con nuôi: 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước nơi người xin nhận thường trú đồng ý. • Thời hạn Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Tư pháp về thông báo của Cục con nuôi - Bộ Tư pháp. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài; Trường hợp từ chối thực hiện, Bộ Tư pháp/Ủy ban nhân dân thành phố hoặc Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, nếu không có tổ chức con nuôi nước ngoài thì nộp thông qua Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự tại Việt Nam |
Bước 2: | Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết thì lấy ý kiến chuyên gia |
Bước 3: | Cục Con nuôi chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp |
Bước 4: | Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em và báo cáo UBND cấp tỉnh cho ý kiến |
Bước 5: | Sở Tư pháp chuyển cho Cục Con nuôi 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của UBND thành phố |
Bước 6: | Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giới thiệu trẻ em. Nếu cần thiết thì Cục Con nuôi tham vấn ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực tâm lý, y tế, gia đình, xã hội |
Bước 7: | Cục Con nuôi lập bản đánh giá việc trẻ em Việt Nam đủ điều kiện được cho làm con nuôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú |
Bước 8: | Người nhận con nuôi gửi giấy đồng ý và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi |
Bước 9: | Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp ý kiến đồng ý của người xin nhận con nuôi |
Bước 10: | Sở Tư pháp trình UBND cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài |
Bước 11: | Sau khi có quyết định của UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi |
Bước 12: | Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trự sở Sở Tư pháp |
Bước 13: | Bộ Tư pháp chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng quy định của Luật nuôi con nuôi và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (nếu có yêu cầu) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Chỉ cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài khi không thể tìm được gia đình thay thế ở trong nước | Chưa có văn bản! |
Điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi
• Trẻ em dưới 16 tuổi • Người từ đủ 16 đến dưới 18 nếu thuộc một trong các trường hợp: + Được cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi + Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi • Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc cả hai người là vợ chồng • Cha, mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày • Người xin nhận con nuôi phải có mặt trực tiếp tại Việt Nam trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp về quyết định cho nhận con nuôi. • Trường hợp vì lý do khách quan mà một bên vợ hoặc chồng không thể có mặt tại lễ giao nhận thì phải ủy quyền cho bên kia • Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn giao nhận có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày. Quá thời gian này, việc nuôi con nuôi sẽ bị hủy • Lễ giao nhận con nuôi được tổ chức tại trụ sở Sở Tư pháp, có mặt của đại diện Sở Tư pháp, trẻ em được nhận làm con nuôi và cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng • Ảnh 4 x 6 cm • (Chụp chưa quá 6 • Photograph 4x6 • (Taken not over 6 months) • Người nhận con nuôi không được có bất kỳ sự tiếp xúc nào đối với cha,mẹ, người giám hộ hoặc cơ sở nuôi dưỡng của trẻ trước khi nhận được thông báo giới thiệu trẻ • Trường hợp người xin nhận con nuôi từ chối nhận trẻ em được giới thiệu làm con nuôi mà không có lý do chính đáng thì hồ sơ xin nhận con nuôi của người đó chấm dứt. |
Chưa có văn bản! |
Điều kiện đối với người xin nhận con nuôi:
- Phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - Có tư cách đạo đức tốt Chú ý: Đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng điều kiện hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên và điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở |
Chưa có văn bản! |
Những người không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên - Đang chấp hành quyết định xử phạt hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh - Đang chấp hành hình phạt tù - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em |
Chưa có văn bản! |
Việc thực hiện thủ tục đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài phải đảm bảo nguyên tắc; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người được nhận làm con nuôi và người nhận con nuôi, tự nguyện, bình đẳng, không phân biệt nam nữ, không trái pháp luật và đạo đức xã hội | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
I. Hồ sơ của người xin nhận con nuôi:
1. Giấy tờ phải nộp 1.1. Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu). 1.2. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế. 1.3. Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam. 1.4. Bản điều tra về tâm lý, gia đình. 1.5. Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe. 1.6. Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản. 1.7. Phiếu lý lịch tư pháp. 1.8. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm 1.2 đến 1.8 do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận. Chú ý: Các giấy tờ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hóa tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. |
II. Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi:
1. Giấy khai sinh; 2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; 3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; 4. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Hoặc Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; Hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; Hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự; 5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. 6. Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; (trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này). 7. Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em nhưng không thành: + Văn bản của Sở Tư pháp kèm theo giấy tờ, tài liệu về việc đã thông báo tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em; + Văn bản xác nhận của Cục Con nuôi về việc đã hết thời hạn thông báo theo quy định, nhưng không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi. Chú ý: Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng. |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản tóm tắt đặc điểm, sở thích, thói quen của trẻ em
Tải về |
1. Thông tư 24/2014/TT-BTP sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin không đích danh)
Tải về |
1. Thông tư 24/2014/TT-BTP sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài | + Đối tượng nộp: Người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam được giới thiệu + Mức chi phí: 50.000.000đ (Năm mươi triệu đồng)/01 trường hợp+ Đối tượng được miễn nộp chi phí:* Cô, cậu, dì, chú, bác nhận cháu ruột làm con nuôi; * Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi;- Người nhận trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài | 9.000.000đ ồng/01 trường hợp (Chín triệu đồng) |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Những trường hợp được giảm, miễn lệ phí | + Đối tượng được giảm 50 % lệ phí đăng ký việc nuôi con nuôi: * Cô,cậu, dì, chú, bác nhận cháu ruột làm con nuôi;* Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; * Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh, chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 5117/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam (theo thủ tục xin không đích danh) - Hà Nội |
Lược đồ Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp nhận con nuôi không đích danh) - Hà Nội
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp nhận con nuôi đích danh) - Hà Nội
- 2 Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài - Hà Nội
- 3 Đăng ký nhận nuôi con nuôi đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam - Hà Nội
- 4 Đăng ký nhu cầu nhận con nuôi - Hà Nội