Thủ tục hành chính: Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp nhận con nuôi đích danh) - Hà Nội
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HNO-092327-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Hà Nội |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (người được giới thiệu làm con nuôi thường trú tại Hà Nội ) |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp Hà Nội |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an thành phố Hà Nội; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Cách thức thực hiện: | Cách 1: Người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp
Cách 2: Nếu có lý do chính đáng không thể trực tiếp nộp thì có thể ủy quyền cho người thân thích nộp thay . Việc ủy quyền bằng văn bản và phải được chứng thực theo đúng quy định pháp luật. Đối với trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị,em ruột, con thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có trách nhiệm chứng minh mối quan hệ. Cách 3: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm, có dấu niêm phong hợp lệ. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của người xin nhận con nuôi: Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp Việt Nam Địa chỉ: Số 58 - 60 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi: Sở Tư pháp TP Hà Nội. Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội. |
Thời hạn giải quyết: | • Thời hạn Sở Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ trẻ được nhận làm con nuôi người nước ngoài:
+ 20 ngày làm việc (đối với trẻ em ở gia đình ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ + Trường hợp trẻ bị bỏ rơi: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tu pháp chuyển hồ sơ đề nghị Công an Thành phố xác minh (thời hạn xác minh là 30 ngày kể từ ngày cơ quan Công an nhận được đề nghị của Sở Tư pháp). • Thời hạn xác nhận trẻ em có đủ điều kiện làm con nuôi người nước ngoài: +07 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn thay đổi ý kiến của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về việc cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài; (đối với trẻ gia đình) + 07 ngày làm việc sau khi nhận được kết quả xác minh của cơ quan Công an và hết thời hạn thay đổi ý kiến của người giám hộ (đối với trẻ bị bỏ rơi) • Thời hạn Cục Con nuôi kiểm tra,thẩm định hồ sơ người xin nhận con nuôi: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ • Thời hạn Cục Con nuôi kiểm tra báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em và thông báo cho người nhận con nuôi: 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giới thiệu trẻ • Thời hạn Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp ý kiến đồng ý của người xin nhận con nuôi, xác nhận trẻ được nhập cảnh và thường trú tại nước người xin nhận con nuôi: 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước nơi người xin nhận thường trú đồng ý. • Thời hạn Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Tư pháp về thông báo của Cục con nuôi - Bộ Tư pháp. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài; Trường hợp từ chối thực hiện, Bộ Tư pháp /UBND TP hoặc Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi cho Cục Con nuôi – Bộ Tư pháp |
Bước 2: | Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ |
Bước 3: | Cục Con nuôi chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp để trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định |
Bước 4: | Sở Tư pháp trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài |
Bước 5: | UBND cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài. |
Bước 6: | Sau khi có quyết định của UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. |
Bước 7: | Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp. |
Bước 8: | Bộ Tư pháp chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng quy định của Luật nuôi con nuôi và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (nếu có yêu cầu). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
• Điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi
• Trẻ em dưới 16 tuổi • Người từ đủ 16 đến dưới 18 nếu thuộc một trong các trường hợp sau: + Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi + Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi • Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc cả hai người là vợ chồng • Cha, mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày • Người xin nhận con nuôi phải có mặt trực tiếp tại Việt Nam trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp về quyết định cho nhận con nuôi. • Trường hợp vì lý do khách quan mà một bên vợ hoặc chồng không thể có mặt tại lễ giao nhận thì phải ủy quyền cho bên kia • Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn giao nhận có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày. Quá thời gian này, việc nuôi con nuôi sẽ bị hủy • Lễ giao nhận con nuôi được tổ chức tại trụ sở Sở Tư pháp, có mặt của đại diện Sở Tư pháp, trẻ em được nhận làm con nuôi và cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng • Phiếu lý lịch tư pháp, văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe, bản điều tra tâm lý, gia đình, xác nhận thu nhập và tài sản của người xin nhận con nuôi có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. • Trường hợp người xin nhận con nuôi từ chối nhận trẻ em được giới thiệu làm con nuôi mà không có lý do chính đáng thì hồ sơ xin nhận con nuôi của người đó chấm dứt |
Chưa có văn bản! |
3.Điều kiện đối với người xin nhận con nuôi:
- Phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - Có tư cách đạo đức tốt Chú ý: Đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng điều kiện hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên và điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở |
Chưa có văn bản! |
4.Những người không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên - Đang chấp hành quyết định xử phạt hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh - Đang chấp hành hình phạt tù - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em |
Chưa có văn bản! |
Chỉ cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài khi không thể tìm được gia đình thay thế ở trong nước | Chưa có văn bản! |
Việc thực hiện thủ tục đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài phải đảm bảo nguyên tắc ; bảo đảm quyền , lợi ích hợp pháp của người được nhận làm con nuôi và người nhận con nuôi, tự nguyện, bình đẳng, không phân biệt nam nữ, không trái pháp luật và đạo đức xã hội | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
I. Hồ sơ của người xin nhận con nuôi:
1. Giấy tờ phải nộp 1.1. Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu). 1.2. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế. 1.3. Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam. 1.4. Bản điều tra về tâm lý, gia đình. 1.5. Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe. 1.6. Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản. 1.7. Phiếu lý lịch tư pháp. 1.8. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm 1.2 đến 1.8 do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận. Chú ý: Các giấy tờ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hóa tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại • Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp xin đích danh Người xin con nuôi đích danh ngoài các giấy tờ phải nộp trên tùy từng trường hợp còn phải có giấy tờ tương ứng sau đây để chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh: 2.1. Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi. 2.2. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi. 2.3. Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột. 2.4. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo. 2.5. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi. |
II. Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi:
1. Giấy khai sinh; 2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; 3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; 4. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Hoặc Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; Hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; Hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự; 5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. 6. Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; (trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này). Chú ý: Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng. |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản tóm tắt đặc điểm, sở thích, thói quen của trẻ em
Tải về |
1. Thông tư 24/2014/TT-BTP sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin đích danh)
Tải về |
1. Thông tư 24/2014/TT-BTP sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài | + Đối tượng nộp: Người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam được giới thiệu+ Mức chi phí: 50.000.000đ (Năm mươi triệu đồng)/01 trường hợp+ Đối tượng được miễn nộp chi phí:* Cô, cậu, dì, chú, bác nhận cháu ruột làm con nuôi;* Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi;- Người nhận trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế. |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài | 9.000.000đ ồng/01 trường hợp (Chín triệu đồng) |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Những trường hợp được giảm, miễn lệ phí: | + Đối tượng được giảm 50 % lệ phí đăng ký việc nuôi con nuôi: * Cô, cậu, dì, chú, bác nhận cháu ruột làm con nuôi;* Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; * Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh, chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 5117/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam (theo thủ tục xin đích danh) - Hà Nội |
Lược đồ Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp nhận con nuôi đích danh) - Hà Nội
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp nhận con nuôi không đích danh) - Hà Nội
- 2 Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài - Hà Nội
- 3 Đăng ký nhận nuôi con nuôi đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam - Hà Nội
- 4 Đăng ký nhu cầu nhận con nuôi - Hà Nội