Thủ tục hành chính: Giao mặt nước biển cho cá nhân để nuôi trồng thủy sản - Kiên Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KGI-032535-TT |
Cơ quan hành chính: | Kiên Giang |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Ủy ban nhân dân huyện |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, phòng Tài nguyên Môi trường huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | - Người đến nộp hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ nộp kịp thời - Thời gian tiếp nhận hồ sơ + Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ + Chiều từ 13 giờ đến 16 giờ (Chủ nhật và ngày lễ nghỉ) |
Bước 3: | - Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện để nhận Thông báo của Chi cục thuế cấp huyện nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai thì đến nộp tiền tại Kho Bạc Nhà nước
- Sau khi nộp tiền tại Kho Bạc Nhà nước, người nộp đem chứng từ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để đối chiếu + Trường hợp: Thực hiện nghĩa vụ tài chính hoàn thành đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ra phiếu thu phí, lệ phí theo quy định. Sau đó ký nhận trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đến nhận + Trường hợp: Thực hiện nghĩa vụ tài chính chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn cho người nộp đến Kho Bạc Nhà nước để hoàn thành nghĩa vụ tài chính - Thời gian trả hồ sơ: + Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ + Chiều từ 13 giờ đến 16 giờ (Chủ nhật và ngày lễ nghỉ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Hạn mức giao mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản không quá 01 ha | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin giao mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận. Trong đơn phải thể hiện năng lực kỹ thuật nuôi trồng và cam kết bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thuỷ sản |
Trích đo, trích lục sơ đồ, bản đồ vị trí khu mặt nước biển xin giao |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin giao mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản đối với hộ gia đình, cá nhân (mẫu 01a/ĐĐ)
Tải về |
1. Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về giao mặt nước biển, cho thuê mặt nước biển đối với các tổ chức, cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển | 25.000đ/giấy chứng nhận đối với các phường, xã thuộc thành phố và thị xã; 12.000đ/giấy chứng nhận đối với xã, phường, thị trấn khác. |
1. Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Phí đo đạc, lập hồ sơ địa chính | - Khu vực nông thôn + Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng100m2:thu 1,000đ/1m2 + Diên tích từ trên 100m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm) Thu 600đ/1m2 + Diên tích từ trên 300m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) Thu 400đ/1m2 + Diên tích từ trên 500m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) Thu 150đ/1m2 + Diên tích từ trên 1.000m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) Thu 30đ/1m2 + Diên tích từ trên 3.000m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) Thu 15đ/1m2 + Diên tích từ trên 10.000m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) Thu 10đ/1m2 - Khu vực đô thị + Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng100m2:thu 1,000đ/1m2 + Diên tích từ trên 100m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm) Thu 800đ/1m2 + Diên tích từ trên 300m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) Thu 500đ/1m2 + Diên tích từ trên 500m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) Thu 200đ/1m2 + Diên tích từ trên 1.000m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) Thu 50đ/1m2 + Diên tích từ trên 3.000m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) Thu 25đ/1m2 + Diên tích từ trên 10.000m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) Thu 20đ/1m2 |
1. Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng mặt nước biển | + 50.000đ/hồ sơ đối với khu vực nông thôn; + 70.000đ/hồ sơ đối với khu vực đô thi. |
1. Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Giao mặt nước biển cho cá nhân để nuôi trồng thủy sản - Kiên Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!