Thủ tục hành chính: Thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản (đối với tổ chức trong nước) - Kiên Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KGI-117744-TT |
Cơ quan hành chính: | Kiên Giang |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Biển và Hải đảo - Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Chi cục quản lý đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Không tính đến thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức huẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho tổ chức nộp. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7g00 đến 10g30, chiều từ 13g00 đến 16g30 từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ). |
Bước 3: | Tổ chức nhận Quyết định và Giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo các bước như sau:
- Đến ngày hẹn trong phiếu hẹn ,tổ chức nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, nộp tại Kho bạc nhà nước. - Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ tài chính, mang chứng từ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để đối chiếu, nộp Phí, Lệ phí theo quy định và ký nhận kết quả. - Thời gian trả kết quả: sáng từ 7g00 đến 10g30, chiều từ 13g00 đến 16g30 từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Nhu cầu sử dụng mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản được thể hiện ở các văn bản:
- Dự án đầu tư của tổ chức có sử dụng nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc dự án có vốn đầu tư nước ngoài đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư. - Văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng mặt nước biển để thực hiện dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Sở TN&MT chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan thẩm định về nhu cầu sử dụng mặt nước biển trên cơ sở xem xét hồ sơ dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. |
|
Phải thực hiện theo quy hoạch phát triển nuổi tồng thủy sản, trường hợp ở các vùng biển chưa có quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản thì phải có văn bàn thỏa thuận quy hoạch nuôi trồng thủy sản của Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Kiên Giang |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản |
Báo cáo dự án khả thi nuôi trồng thủy sản được Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn thẩm định; trong đó có bản thuyết minh về năng lực, kỹ thuật nuôi trồng thủy sản |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường nuôi trồng thủy sản hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định phê duyệt |
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ) nếu có |
Trích đo hoặc trích lục sơ đồ, bản đồ vị trí khu mặt nước biển xin thuê |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản dùng cho tổ chức (mẫu số 04/ĐĐ)
Tải về |
|
Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu số 01-05/LPTB)
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu số 01-05/TSDĐ)
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 100.000đ/giấy chứng nhận |
1. Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính | + Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 m2 thu 1.000 đ/m2 + Diện tích từ trên 1.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 thu thêm100 đồng/m2 + Diện tích từ trên 10.000 m2 trở lên ( mỗi m2 thu thêm 50 đ/m2) |
1. Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất | + Diện tích dưới 5.000m2 Thu 2.000.000 đồng/hồ sơ + Diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000 m2 Thu 3.000.000 đồng/ hồ sơ + Diện tích từ 10.000 đến dưới 50.000m2 Thu 4.000.000 đồng/hồ sơ + Diện tích từ 50.000m2 trở lên Thu 4.500.000 đồng/hồ sơ |
1. Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | 20.000đồng/lần |
1. Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản (đối với tổ chức trong nước) - Kiên Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!