- 1 Decision No. 167-BYT/QD of February 04, 1997, to add five occupational diseases to the list of insured occupational diseases
- 2 Joint circular No. 29/TT-LB of December 25, 1991, on adding some occupational diseases
- 3 Joint circular No. 08/TTLB of May 19, 1976 on occupational diseases, benefits for civil servants that suffer from occupational diseases
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/1998/TTLT-BYT-BLĐTBXH | Hà Nội , ngày 20 tháng 4 năm 1998 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
BỘ Y TẾ - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 08/1998/TTLT- BYT-LĐTBXH NGÀY 20 THÁNG 04 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23-6-1994;
Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định 12/CP của Chính phủ ngày 26-1-1995 về việc ban hành Điều lệ bảo hiểm xã hội;
Sau khi có ý kiến của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam tại Công văn số 21/TLĐ ngày 9 tháng 6 năm 1997, Liên Bộ Y tế- Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp như sau:
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động tới người lao động. Bệnh xảy ra từ từ hoặc cấp tính. Một số bệnh nghề nghiệp không chữa khỏi và để lại di chứng. Bệnh nghề nghiệp có thể phòng tránh được.
II- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng lao động và người lao động làm việc trong các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang, các cơ quan hành chính sự nghiệp, các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam.
III- PHÒNG CHỐNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP
a) Tuyên truyền, tập huấn phòng chống bệnh nghề nghiệp.
b) Đo kiểm tra môi trường lao động có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp.
c) Biện pháp can thiệp để khống chế hoặc loại trừ nguyên nhân gây bệnh nghề nghiệp.
d) Chăm sóc sức khoẻ khi công nhân ốm đau do tác động của các yếu tố gây bệnh nghề nghiệp.
e) Khám sức khoẻ nghề nghiệp định kỳ.
f) Khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp.
g) Điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng cho người bị bệnh nghề nghiệp.
h) Phát hiện, đề xuất nghiên cứu bổ sung bệnh nghề nghiệp.
a) Các yếu tố gây bệnh và nguyên nhân gây bệnh.
b) Các dấu hiệu biểu hiện nhiễm độc, bệnh nghề nghiệp cấp tính và mãn tính.
c) Các phương pháp xử lý khi bị nhiễm độc, bệnh nghề nghiệp cấp tính và mãn tính.
d) Các biện pháp dự phòng cho cá nhân, tập thể.
3- Tại nơi làm việc có yếu tố độc hại người sử dụng lao động có trách nhiện:
a) Phải có nội quy quy định về các biện pháp an toàn phòng chống bệnh nghề nghiệp để mọi người lao động biết và thực hiện.
b) Cung cấp đầy đủ phương tiện phòng bệnh nghề nghiệp cho cá nhân và tập thể.
IV- KHÁM PHÁT HIỆN, CHĂM SÓC NGƯỜI BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
2- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần tổ chức ít nhất một phòng khám bệnh nghề nghiệp. Các Bộ, ngành có nhiều lao động có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp và có sẵn hệ thống y tế thì có thể tổ chức phòng khám bệnh nghề nghiệp. Các phòng khám bệnh nghề nghiệp phải đăng ký với Bộ Y tế (Vụ Y tế Dự phòng).
a) Giấy giới thiệu của đơn vị sử dụng lao động;
b) Hồ sơ sức khoẻ bao gồm: hồ sơ khám tuyển và khám định kỳ;
c) Kết quả đánh giá môi trường lao động;
d) Những hồ sơ bệnh án, điều trị bệnh (nếu có).
2- Hội đồng Giám định Y khoa các cấp có trách nhiệm xác định mức độ suy giảm khả năng lao động đối với những người bị bệnh nghề nghiệp còn di chứng ảnh hưởng đến sức khoẻ. Những bệnh chưa có khả năng điều trị khỏi (bệnh bụi phổi silic, bụi phổi Amiăng, bệnh nhiễm độc Măng gan, điếc do ồn và bệnh rung chuyển thể xương khớp) khi phát hiện, người bị bệnh được làm thủ tục giám định ngay.
3- Hồ sơ, thủ tục giám định bệnh nghề nghiệp lần đầu.
a) Hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp bao gồm:
- Đơn xin giám định của bệnh nhân (biểu mẫu số 1a)
- Kết quả đo đạc môi trường lao động (hoặc sao y bản chính do các trung tâm y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác nhận) nơi người lao động làm việc trong vòng 12 tháng gần nhất. Nếu kết quả này chưa đủ căn cứ thì kèm theo kết quả đo đạc môi trường lao động trước đó.
- Hồ sơ sức khoẻ và các giấy tờ có liên quan đến bệnh nghề nghiệp (hoặc sao y bản chính).
- Sổ lao động hoặc chứng minh thư nhân dân.
b) Thủ tục giám định bệnh nghề nghiệp:
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và giới thiệu người lao động bị bệnh nghề nghiệp đến cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm.
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm tra lại hồ sơ nếu đầy đủ thì phải giới thiệu người lao động bị bệnh nghề nghiệp đến Hội đồng Giám định Y khoa thuận tiện nhất để giám định (Biểu mẫu số 1b).
- Các đối tượng không tham gia đóng bảo hiểm thì người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và giới thiệu người lao động bị bệnh nghề nghiệp đến giám định ở Hội đồng giám định Y khoa thuận tiện nhất cho người bị bệnh nghề nghiệp.
4- Hồ sơ, thủ tục giám định bệnh nghề nghiệp lần thứ 2 trở đi:
a) Hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp bao gồm:
- Đơn xin giám định lại.
- Biên bản giám định và quyết định của Hội đồng giám định Y khoa lần kế trước đó.
- Kết quả đo đạc môi trường lao động, nếu người lao động đã nghỉ việc chỉ cần kết quả đo đạc môi trường lao động khi người lao động còn làm việc.
- Hồ sơ sức khỏe, giấy tờ có liên quan.
- Sổ lao động hoặc chứng minh thư nhân dân.
b) Thủ tục giám định bệnh nghề nghiệp:
- Sau khi nhận được đơn của người lao động bị bệnh nghề nghiệp, cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm tra lại hồ sơ, nếu đầy đủ thì có trách nhiệm giới thiệu người bị bệnh nghề nghiệp đó giám định tại Hội đồng giám định Y khoa thuận tiện nhất.
- Các đối tượng đóng bảo hiểm xã hội, người sử dụng lao động hoàn chỉnh hồ sơ giới thiệu người lao động bị bệnh nghề nghiệp đến Hội đồng giám định Y khoa thuận tiện nhất cho người bị bệnh để giám định.
VI- CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Người lao động bị bệnh nghề nghiệp theo danh mục các bệnh nghề nghiệp đã được Liên Bộ ban hành tại Thông tư 08-TTLB ngày 19-5-1976 của Liên bộ Bộ Y tế - Thương binh và xã hội và Tổng Công đoàn Việt Nam; Thông tư 29/TT-LB ngày 25-12-1991 của Liên Bộ Y tế - Thương binh và Xã hội và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Quyết định số 167/BYT-QĐ ngày 4/2/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các văn bản khác được bổ sung sau này (phụ lục số 1) được hưởng các chế độ quy định như sau:
3- Việc bồi thường cho người lao động suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên quy định tại Khoản 3 Điều 107 của Bộ luật Lao động phải thực hiện trong thời gian 5 ngày kể từ ngày có biên bản giám định của Hội đồng giám định Y khoa.
VII- BỔ SUNG VÀO DANH MỤC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
3- Các Viện thuộc hệ Y học dự phòng, các Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Y tế lao động ngành trong quá trình giám sát môi trường và sức khoẻ người lao động cần chủ động xây dựng kế hoạch nghiên cứu bệnh nghề nghiệp.
4- Chi phí cho việc nghiên cứu các bệnh nghề nghiệp lấy từ ngân sách sự nghiệp và đóng góp của doanh nghiệp.
1- Người lao động bị bệnh nghề nghiệp phải có hồ sơ theo quy định của Bộ Y tế và được lưu giữ suốt đời (Biểu mẫu 3).
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định khác trái với quy định trong Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Y tế dự phòng) và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (vụ Bảo hộ lao động) để nghiên cứu giải quyết.
Lê Duy Đồng (Đã ký) | Nguyễn Văn Thưởng (Đã ký) |
DANH MỤC 21 BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BẢO HIỂM TÍNH ĐẾN 1998
(Ban hành kèm các Thông tư Liên bộ số 08-TTLB ngày 19-5-1976, Thông tư Liên bộ số 29-TTLB ngày 25-12-1991 và Quyết định số 167/BYT ngày 4-2-1997 của Bộ Y tế)
TT | Tên các bệnh phân theo nhóm | Ban hành tại văn bản |
| Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản |
|
1 | 1. Bệnh bụi phổi - Silic nghề nghiệp (BP-silic) | Thông tư 08 |
2 | 2. Bệnh bụi phổi Atbet (amiăng) (BP-amiăng) | Thông tư 08 |
3 | 3. Bệnh bụi phổi bông (BP-bông) | Thông tư 29 |
4 | 4. Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp (viêm PQ- NN) | Quyết định 167 |
| Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp |
|
5 | 1. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì | Thông tư 08 |
6 | 2. Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen | Thông tư 08 |
7 | 3.Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất thuỷ ngân | Thông tư 08 |
8 | 4. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan | Thông tư 08 |
9 | 5. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen) | Thông tư 29 |
10 | 6. Bệnh nhiễm độc asen và các hợp chất asen nghề nghiệp | Quyết định 167 |
11 | 7. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp | Quyết định 167 |
12 | 8. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp | Quyết định 167 |
| Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý |
|
13 | 1. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ | Thông tư 08 |
14 | 2. Bệnh điếc do tiếng ồn (điếc NN) | Thông tư 08 |
15 | 3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp | Thông tư 29 |
16 | 4. Bệnh giảm áp mãn tính nghề nghiệp | Quyết định 167 |
| Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp |
|
17 | 1. Bệnh sạm da nghề nghiệp | Thông tư 29 |
18 | 2. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc | Thông tư 29 |
| Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp |
|
19 | 1. Bệnh lao nghề nghiệp | Thông tư 29 |
20 | 2. Bệnh viêm gan virút nghề nghiệp | Thông tư 29 |
21 | 3. Bệnh do xoắn khuẩn leptospira nghề nghiệp | Thông tư 29 |
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Trích Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12 /CP ngày 26 tháng 01 năm 1995 cuả Chính phủ)
1. Người lao động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp tuỳ theo mức độ suy giảm khả năng lao động và được tính theo mức tiền lương tối thiểu chung.
* Bị suy giảm từ 5 đến 30% khả năng lao động được trợ cấp một lần theo quy định dưới đây:
Mức suy giảm khả năng lao động | Mức trợ cấp một lần |
5-10% | 4 tháng tiền lương tối thiểu |
11-20% | 8 tháng tiền lương tối thiểu |
21-30% | 12 tháng tiền lương tối thiểu |
* Bị suy giảm lao động từ 31% khả năng lao động trở lên, được hưởng trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ra viện theo quy định dưới đây:
Mức suy giảm khả năng lao động | Mức trợ cấp hàng tháng |
31-40% | 0,4 tháng tiền lương tối thiểu |
41-50% | 0,6 tháng tiền lương tối thiểu |
51-60% | 0,8 tháng tiền lương tối thiểu |
61-70% | 01 tháng tiền lương tối thiểu |
71-90% | 1,4 tháng tiền lương tối thiểu |
91-100% | 1,6 tháng tiền lương tối thiểu |
2. Người hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng, nếu nghỉ việc thì được bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả.
3. Người lao động bị bệnh nghề nghiệp bị mất khả năng lao động từ 81% trở lên mà được Hội đồng giám định Y khoa xác nhận không tự phục vụ được thì được phụ cấp phục vụ bằng 80% mức tiền lương tối thiểu.
4. Người lao động bị bệnh nghề nghiệp tổn thương các chức năng hoạt động của chân, tay, tai, mắt, răng, cột sống... được trang cấp các phương tiện trợ giúp cho sinh hoạt phù hợp với các tổn thương chức năng theo niên hạn.
5. Người bị bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp một lần hoặc hàng tháng, khi bệnh tái phát được cơ quan bảo hiểm giới thiệu đi giám định mức độ suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp.
6. Người lao động chết do bệnh nghề nghiệp (kể cả chết trong thời gian điều trị lần đầu) thì gia đình được hưởng trợ cấp một lần bằng 24 tháng tiền lương tối thiểu và được hưởng chế độ tử tuất như sau:
* Người lo mai táng được nhận tiền mai táng bằng 8 tháng tiền lương tối thiểu.
* Trường hợp đã đóng bảo hiểm đủ 15 năm trở lên, đã hưu trí, chờ hưu trí, hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng hoặc đang làm việc nếu chết do bệnh nghề nghiệp thì những thân nhân do họ trực tiếp nuôi dưỡng sau đây được hưởng tiền tuất hàng tháng.
+ Con chưa đủ 15 tuổi (bao gồm con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú được pháp luật công nhận, con khi chồng chết vợ còn mang thai). Nếu con còn đi học thì được hưởng tiền tuất tới năm 18 tuổi.
+ Bố mẹ (cả bên vợ hoặc bên chồng), vợ hoặc chồng, người nuôi dưỡng hợp pháp đã hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi trở lên), mức tiền tuất hàng tháng bằng 70% mức tiền lương tối thiểu.
+ Nếu không có thân nhân thuộc diện hưởng tiền tuất hàng tháng thì gia đình được nhận tiền tuất một lần.
* Người được hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần hoặc hàng tháng, nếu có đủ điều kiện theo quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 22 /CP ngày 26 tháng 1 năm 1995 của Chính phủ thì được hưởng chế độ hưu trí.
Mẫu số 1a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Kính gửi:............................................................................
Tên tôi là................................ Tuổi.......................................................
Đơn vị...................................................................................................
Nghề nghiệp.........................................................................................
Bị bệnh nghề nghiệp............................................................................
Hiện tại sức khoẻ
Đề nghị cho tôi được đi giám định bệnh nghề nghiệp
Ngày... tháng.... năm 1998
Người làm đơn ký
Xác nhận
của đơn vị sử dụng lao động
Ông bà làm đơn xin giám định
sức khoẻ là lao động của đơn vị
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
Biểu mẫu số 1b
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ ................... Số: /GTGĐN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi:...............................................................................
Bảo hiểm xã hội tỉnh: ...........................................................
Trân trọng giới thiệu Ông (bà).................... Tuổi...................................
Là:..........................................................................................................
Đơn vị sản xuất :........... thuộc huyện.................. tỉnh...........................
Đã hoàn chỉnh hồ sơ ngày tháng năm của người bị bệnh nghề nghiệp đến Hội đồng giám định Y khoa
Về việc giám định sức khoẻ bị bệnh nghề nghiệp
Đề nghị Hội đồng giám định Y khoa giám định sức khoẻ cho ông (bà)......
kịp thời để bảo đảm chế độ cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp.
Có giá trị ngày...... Ngày..... tháng... năm 199...
Đến ngày............. Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố
Biểu mẫu số 2a
(Ban hành kèm các Thông tư Liên tịch Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
Hội đồng giám định Y khoa Số:......... /GĐYK | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH BỤI PHỔI SILIC NGHỀ NGHIỆP
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố..........
Họp ngày.... tháng.... năm 199.... để giám định khả năng lao động cho
Ông bà.................... sinh năm 199.... (tuổi........)
Nguyên quán...................................................................................
Nghề và bậc nghề .............................. Chức vụ...............................
Địa chỉ hiện nay...............................................................................
Theo đề nghị tại Công văn /Giấy giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199..
Của: ................................................................................................
Trước đã giám định tại Hội đồng ngày.....tháng.... năm 199..
Biên bản ghi (hoặc tiền sử nghề nghiệp)
Làm việc....... năm, ở bộ phận.................... thường xuyên tiếp xúc với bụi có tỷ lệ Si02 tự do..... %, bụi trọng lượng...................mg/m3, bụi hạt......hạt/cm3, hạt<5, u....................Được phát hiện và điều trị bệnh bụi phổi năm 19....
Các bệnh kết hợp...............................................................................
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
Toàn trạng.....................................cao............. cm. Nặng..................kg
Triệu chứng cơ năng và thực thể........................................................
Mạch..................... 1ph HA.............................................................. mmHg
X quang........................................ Có hình ảnh nhiễm bụi Silic........
Chức năng hô hấp DTS....................ml (...................%LT), VEMS..........ml
Tiffeneau................................. rối loạn thông khí...............................
Điện tâm đồ: .......................................................................................
Xét nghiệm máu: hoặc................BC....................HST.............. ML....
Đờm BK...............................................................................................
Kết luận: Bệnh bụi phổi Silic thể: .......................................................
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp là............%
(................. phần trăm), theo tiêu chuẩn bệnh nghề nghiệp ban hành tại Thông tư Liên bộ số 08/TTLB ngày 19-5-1976.
Đề nghị: Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành......................................
Ngày.....tháng.... năm 199....
Các Uỷ viên Uỷ viên Thường trực Chủ tịch Hội đồng
Biểu mẫu số 2b
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
Hội đồng giám định Y khoa Số:......... /GĐYK-NN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố................
Họp ngày.... tháng..... năm 199.... để giám định khả năng lao động cho:
Ông bà............................. sinh năm 199................... (tuổi..........)
Nguyên quán...............................................................................
Nghề và bậc nghề................................ Chức vụ..........................
Địa chỉ hiện nay...........................................................................
Theo đề nghị tại Công văn /Giấy giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199..
Của: .............................................................................................
Trước đã giám định tại Hội đồng ngày.....tháng.... năm 199........
Biên bản ghi (hoặc tiền sử nghề nghiệp) .....................................
Làm việc....... năm, ở bộ phận............ tiếp xúc thường xuyên với tiếng ồn có
cường độ........................... dbA
Được phát hiện và điều trị năm 19................................
Các bệnh kết hợp...............................................................................
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
Toàn trạng........................... cao............. cm. Nặng.................. kg
Triệu chứng cơ năng..................................................................
+ Khám TMH:
- Màng nhĩ: ................................................................
- Val sava: ..................................................................
- Bệnh mũi họng..........................................................
- Thính lực âm............................................................
Kết luận: điếc nghề nghiệp, mức độ.........................................
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh điếc nghề nghiệp là............%
(............phần trăm), theo tiêu chuẩn bệnh nghề nghiệp ban hành tại Thông tư Liên bộ số 08/TTLB ngày 19-5-1976.
Đề nghị: Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành......................................
Ngày.....tháng.... năm 199..
Các Uỷ viên Uỷ viên Thường trực Chủ tịch Hội đồng
Biểu mẫu số 2c
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
Hội đồng giám định Y khoa Số:......... /GĐYK-NN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố.......
Họp ngày.... tháng năm 199... để giám định khả năng lao động cho
Ông bà................................. sinh năm 199.... (tuổi)
Nguyên quán..................................................................
Nghề và bậc nghề.................................Chức vụ.............
Địa chỉ hiện nay................................. ............................
Theo đề nghị tại Công văn /Giấy giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199..
Của: ..............................................................................
Trước đã giám định tại Hội đồng ngày.....tháng.... năm 199....
Biên bản ghi (hoặc tiền sử nghề nghiệp) .........................
Làm việc....... năm, ở bộ phận............. tiếp xúc thường xuyên với nồng độ......
Phát hiện và điều trị năm 19.....................................
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Kết luận:
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh nghề nghiệp là............%
(................. phần trăm),
Đề nghị: Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành..........................
Ngày.....tháng.... năm 199...
Các Uỷ viên Uỷ viên Thường trực Chủ tịch Hội đồng
Biểu mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
Số:
Họ tên bệnh nhân.............................. Sinh năm..........................................
Nguyên quán: ........................................................................................
Nghề và bậc nghề.......................................................................................
Địa chỉ hiện nay.........................................................................................
Tên đơn vị làm việc....................................................................................
Làm việc ở bộ phận....................................................................................
Tiếp xúc với...............................................................................................
Thời gian phát hiện bệnh ngày................ tháng.............. năm 19................
Tên bệnh nghề nghiệp................................................................................
Tại Hội đồng y khoa..................................................................................
Quyết định của Hội đồng GĐYK số......... ngày........ tháng.......năm 199.....
Tỉ lệ mất khả năng lao động.......................................................................
Sổ trợ cấp ngày..... tháng...... năm 19............
Điều kiện làm việc (ghi rõ từng yếu tố tiếp xúc nặng nhọc độc hại nguy hiểm):
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
Các bệnh, thương tật khác
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
DIỄN BIẾN SỨC KHOẺ HÀNG NĂM
Năm khám tại | Tình trạng của bệnh | Điều trị từ ngày | Điều dưỡng từ ngày | Phục hồi chức năng | Giám định lại | Kết quả sau đợt điều trị, điều dưỡng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày lập hồ sơ..................
Thủ trưởng đơn vị lao động
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu mẫu số 4a
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
Ngày..........tháng..............năm 199.......
Tên đơn vị: ..............................................................................................
Địa phương: ............................................................................................
Thuộc Bộ, ngành,.....................................................................................
TT | Tên bệnh nhân | Tuổi | Nghề khi bị BNN | Tuổi nghề | Ngày phát hiện bệnh | Tên bệnh nghề nghệp | Tỷ lệ mất KNLĐ | Công việc hiện nay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng.... năm 199....
Thủ trưởng đơn vị lao động
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu mẫu số 4b
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
Sở y tế tỉnh, thành phố.......
Bộ, ngành...........................
BÁO CÁO BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Ngày.......tháng....... năm 199...
TT | Tên các bệnh phân theo nhóm | Tổng số khám BNN | Tổng số nghi BNN | Tổng số người đi giám định | Số hưởng trợ cấp 1 lần | Số hưởng trợ cấp thường xuyên |
I | Các bệnh bụi phổi và phế quản |
|
|
|
|
|
1 | Bệnh bụi phổi -Silic nghề nghiệp (BP-Silic) |
|
|
|
|
|
2 | Bệnh bụi phổi Atbet (Amiang)(BP-Amiăng) |
|
|
|
|
|
2 | Bệnh bụi phổi bông (BP bông) |
|
|
|
|
|
4 | Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp (viêm PQ-N N) |
|
|
|
|
|
II | Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
5 | Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì |
|
|
|
|
|
6 | Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen |
|
|
|
|
|
7 | Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất thuỷ ngân |
|
|
|
|
|
8 | Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan |
|
|
|
|
|
9 | Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen) |
|
|
|
|
|
10 | Bệnh nhiễm độc asen và các hợp chất asen nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
11 | Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
12 | Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
III | Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý |
|
|
|
|
|
13 | Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ |
|
|
|
|
|
14 | Bệnh điếc do tiếng ồn (điếc NN) |
|
|
|
|
|
15 | Bệnh rung chuyển nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
16 | Bệnh giảm áp mãn tính nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
IV | Các bệnh da nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
17 | Bệnh sạm da nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
18 | Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc |
|
|
|
|
|
V | Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
19 | 1. Bệnh lao nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
20 | 2. Bệnh viêm gan virút nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
21 | 3. Bệnh do xoắn khuẩn leptospira nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4c
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
Sở Y tế tỉnh, thành phố......
Bô, ngành..........................
BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ CÓ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Ngày.... tháng........ năm 199.......
TT | Tên đơn vị | Tổng số lao động | Nữ | Số lao động nghi BNN | Số lao động giám định bị BNN | Loại bệnh N N |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị của Sở Y tế:
Ngày..... tháng.......... năm 199......
Giám đốc Sở Y tế
(Ký tên, đóng dấu)
- 1 Join Circular No. 21/2014/TTLT-BYT-BLDTBXH dated June 12, 2014, providing amendments to clause 1 article 1 of the Joint Circular No. 28/2013/TTLT-BYT-BLDTBXH on assessment of personal injuries from wounds, illness, disability and occupational diseases
- 2 Decision No. 167-BYT/QD of February 04, 1997, to add five occupational diseases to the list of insured occupational diseases
- 3 Decree No. 12-CP of January 26, 1995, issuing the regulation on social insurance
- 4 Decree No.06-CP of January 20, 1995 stipulating in detail a number of Articles of the Labour Code on labour safety and hygiene
- 5 Law No. 35-L/CTN of June 23, 1994, The Labor Code of The Socialist Republic of Vietnam.
- 6 Joint circular No. 29/TT-LB of December 25, 1991, on adding some occupational diseases
- 7 Joint circular No. 08/TTLB of May 19, 1976 on occupational diseases, benefits for civil servants that suffer from occupational diseases