ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/KH-UBND | An Giang, ngày 31 tháng 03 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
V/V THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH AN GIANG
I. Căn cứ pháp lý:
Căn cứ Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Chương trình công tác số 20/Ctr-UBND ngày 19/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang với các nội dung như sau:
II. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang theo lộ trình đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
- Phân công cụ thể cho các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố để chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch đề ra theo lĩnh vực quản lý.
- Đưa ra các cơ chế, chính sách nhằm thực hiện quy hoạch được khả thi, kịp thời theo đúng tiến độ và trình tự ưu tiên.
2. Yêu cầu:
- Thực hiện quy hoạch đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù hợp thực tiễn đầu tư xây dựng, quản lý và phát triển. Làm cơ sở lựa chọn đầu tư có trọng tâm, không dàn trải, tập trung cho các dự án trọng điểm, hạ tầng khung, tạo động lực phát triển vùng và góp phần tạo sự đột phá, chuyển biến trong lĩnh vực quy hoạch, xây dựng, quản lý đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa đến năm 2030 toàn tỉnh sẽ có 26 đô thị.
- Đầu tư xây dựng mạng lưới các công trình hạ tầng xã hội: y tế, văn hóa, giáo dục, công nghiệp ...và các công trình hạ tầng kỹ thuật như: giao thông, cấp-thoát nước, nghĩa trang ...
- Phát triển các khu kinh tế cửa khẩu tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh và bền vững.
- Tập trung đầu tư xây dựng các công trình văn hóa-thể dục thể thao trọng điểm tại thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc; Phát triển mạng lưới văn hóa-thể dục thể thao tại các huyện, thị xã nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân.
- Đẩy mạnh tốc độ công nghiệp hóa, tập trung đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát có hiệu quả đối với đồ án quy hoạch trong triển khai xây dựng và quản lý quy hoạch xây dựng.
III. Nội dung và giải pháp:
1. Phạm vi và thời gian thực hiện:
Kế hoạch triển khai thực hiện trên toàn bộ 11 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang, giai đoạn từ năm 2015 - 2030.
2. Nội dung và giải pháp:
2.1. Đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa, hoàn thiện hệ thống đô thị và phát triển đô thị trên từng địa bàn trong tỉnh:
- Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch chung các đô thị, các quy hoạch chuyên ngành nhằm cụ thể hóa quy hoạch vùng tỉnh làm cơ sở quản lý quy hoạch và mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng đề án nâng loại, nâng cấp đô thị; hình thành một số đô thị mới là trung tâm của huyện, thị xã, thành phố theo định hướng của đồ án quy hoạch được duyệt.
2.2. Nâng cấp, chỉnh trang thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc ứng phó biến đổi khí hậu:
- Điều tra, khảo sát hiện trạng đô thị thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc nhằm nâng cấp, chỉnh trang đô thị Long Xuyên và đô thị Châu Đốc ứng phó biến đổi khí hậu.
- Nâng cấp, cải tạo hệ thống thoát nước (nước thải sinh hoạt và nước mưa) để chống ngập trong tình trạng nước biển dâng.
2.3. Xây dựng kè và chỉnh trị dòng chảy sông Hậu đoạn qua thành phố Long Xuyên nhằm hạn chế sạt lở bờ sông Hậu, bảo vệ đô thị thành phố Long Xuyên:
Nghiên cứu phương án nâng cấp kè cũ, xây dựng kè mới, kết hợp giao thông, chỉnh trang đô thị, nạo vét các đoạn bị bồi lắng; Chỉnh trị đoạn sông Hậu qua thành phố Long Xuyên nhằm kiểm soát mực nước, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng để bảo vệ tài sản, tính mạng người dân, hạ tầng kỹ thuật đô thị và tạo dòng chảy ổn định, hạn chế tình trạng sạt lở.
2.4. Thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp và phát triển các công trình giao thông (đường bộ, đường thủy, cầu, cảng, ...) trọng điểm của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh:
- Huy động các nguồn vốn nhằm nâng cấp hoặc làm mới một số tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh.
- Cải tạo luồng tuyến, nạo vét các tuyến sông, kênh rạch bị bồi lắng nhằm phát huy tối đa ưu thế về vận tải thủy của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và của tỉnh.
- Xây dựng các cảng hàng hóa đường sông đảm bảo tiếp cận thuận lợi với hệ thống cảng biển và đối lưu hàng hóa với vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Nghiên cứu xây dựng các cầu giao thông thay thế các bến phà hiện hữu đáp ứng nhu cầu thực tế và tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
2.5. Khảo sát vị trí, lập đề án mở và xây dựng cơ sở hạ tầng cho các cửa khẩu vùng biên giới thuộc thành phố Châu Đốc, thị xã Tân Châu, huyện An Phú, huyện Tri Tôn phục vụ đẩy mạnh hoạt động thương mại biên mậu dịch vụ du lịch và an ninh quốc phòng.
2.6. Hoàn thiện và mở rộng các khu, cụm công nghiệp hiện hữu, quy hoạch và xây dựng các khu, cụm công nghiệp công nghệ cao để thu hút các cơ sở công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ sở có vốn đầu tư lớn trong nước, các doanh nghiệp vừa và nhỏ để phát triển công nghiệp của tỉnh; mặt khác tạo điều kiện phân bố lực lượng sản xuất nhằm chuyển dịch cơ cấu và tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh.
2.7. Đầu tư xây dựng cơ sở, trang thiết bị đồng bộ, ứng dụng khoa học y tế hiện đại. Đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh của người dân trong tỉnh, góp phần giảm áp lực cho các bệnh viện tuyến trên.
2.8. Phát triển mạng lưới văn hóa-thể dục thể thao, du lịch tại các huyện, thị xã, thành phố nhằm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của người dân.
- Nghiên cứu xây dựng khu Liên hợp thể dục thể thao cấp tỉnh tại thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc.
- Trùng tu, tôn tạo di tích văn hóa Óc Eo nhằm phát huy giá trị văn hóa; Nâng cấp mở rộng khu lưu niệm Bác Tôn.
- Lựa chọn để tập trung đầu tư, từng bước hình thành một số khu, điểm du lịch chất lượng cao, hiện đại có tính đột phá để thu hút du khách trong nước và quốc tế.
2.9. Đầu tư xây dựng trung tâm Công nghệ sinh học:
- Hình thành khu trung tâm Công nghệ sinh học nhằm nghiên cứu phát triển, ứng dụng và thử nghiệm các công nghệ sinh học tiên tiến, các sản phẩm mới từ công nghệ sinh học như giống cây trồng, vật nuôi, ...
- Xây dựng một trung tâm đào đạo nguồn nhân lực về công nghệ sinh học đạt chất lượng cao, giàu năng lực sáng tạo và làm chủ công nghệ, phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ sức khỏe con người và môi trường sống.
2.10. Nâng cấp hệ thống cấp nước thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu nhằm nâng cao số lượng và chất lượng nước cho phù hợp với nhu cầu sử dụng, phát triển của đô thị.
2.11. Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tại các đô thị lớn như: thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu nhằm nâng cao năng lực thoát nước và giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt tại các khu đô thị.
2.12. Nghiên cứu các cơ chế, chính sách khuyến khích và huy động mọi nguồn vốn của cộng đồng, xã hội vào đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn. Phấn đấu đến năm 2030 tất cả các loại chất thải rắn phát sinh đều được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, hạn chế khối lượng chất thải rắn phải chôn lấp đến mức thấp nhất, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
3. Về cơ chế, chính sách:
- Tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong kiểm soát phát triển đô thị; đổi mới cơ chế, chính sách; huy động các nguồn lực vào mục đích cải tạo và xây dựng đô thị, đảm bảo cho các đô thị phát triển theo quy hoạch và pháp luật.
- Xây dựng cơ chế, chính sách quản lý và khai thác nguồn lực đất đai, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với các chương trình phát triển liên quan tạo điều kiện tối đa tạo động lực phát triển đô thị. Đổi mới công tác quản lý đất đai và phát triển thị trường bất động sản. Huy động các nguồn vốn từ xã hội để đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị và cải tạo chỉnh trang đô thị.
4. Danh mục các nhiệm vụ thực hiện quy hoạch xây dựng vùng tỉnh giai doạn 2015-2030: theo phụ lục đính kèm.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng
- Tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện.
- Trên cơ sở các nhiệm vụ, dự án được đề xuất, Sở Xây dựng và các ngành có liên quan triển khai thực hiện đảm bảo tính hợp lý và khả thi của Kế hoạch.
- Định kỳ hằng năm và 5 năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Xây dựng. Đồng thời bám sát các mục tiêu, giải pháp quy hoạch đã được duyệt và tiến độ thực hiện trong từng phân kỳ.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào các chương trình, dự án cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tùy vào khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.
3. Sở Kế hoạch & Đầu tư
- Hàng năm trên cơ sở nguồn vốn được cấp từ ngân sách Trung ương, địa phương và các nguồn vốn khác, cân đối đảm bảo các nguồn lực để thực hiện kế hoạch quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.
- Trên cơ sở các quy định của pháp luật và thẩm quyền của tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách về thu hút đầu tư đảm bảo tính nhất quán, ổn định lâu dài với mức ưu đãi đầu tư cao nhất trong hoạt động thu hút đầu tư.
4. Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
Lập quy hoạch, đề xuất cơ chế, chính sách và hỗ trợ các địa phương trong vùng xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao.
5. Sở Giao thông vận tải
- Hoàn thành việc điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh An Giang đến năm 2030.
- Để đảm bảo hiệu quả trong phát triển và khai thác các dịch vụ vận tải, kết cấu hạ tầng giao thông phải được đầu tư phát triển đảm bảo tính hệ thống nhằm phát triển, nâng cao hiệu quả vận tải.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Triển khai lập quy hoạch tổng thể phát triển ngành văn hóa - thể thao tỉnh An Giang.
- Chủ động triển khai thực hiện các kế hoạch phối hợp hoạt động giữa các ngành, lĩnh vực để tạo sức mạnh, chiến lược phát triển du lịch An Giang. Xúc tiến quảng bá, hợp tác phát triển du lịch trong và ngoài nước.
7. Sở Y tế
Lập danh mục các dự án đầu tư các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa, kêu gọi đầu tư.
8. Sở Tài nguyên & Môi trường
- Rà soát, cập nhật Kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang khi lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện và có kế hoạch kiểm tra tiến độ sử dụng đất các dự án đã được giao đất, cho thuê đất.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thực hiện chặt chẽ việc đánh giá tác động môi trường đô thị, các khu công nghiệp; Theo dõi, kiểm tra, giám sát các dự án đảm bảo các quy định về môi trường.
9. Các Sở, ban ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ và nội dung của kế hoạch này triển khai các nhiệm vụ công tác, hoàn thành đúng thời gian yêu cầu, thực hiện tốt và có hiệu quả nhiệm vụ kế hoạch đã được giao, tạo môi trường đầu tư hấp dẫn để phát triển các công trình kết cấu hạ tầng của tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đồng thời chủ động và kiến nghị giải quyết các khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
10. UBND huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai điều chỉnh quy hoạch chung và lập quy hoạch các đô thị mới trên địa bàn phù hợp với tính chất, quy mô dân số quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang.
- Phối hợp với các ngành tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, tuyên truyền, quảng bá, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, các thành phần kinh tế tham gia thực hiện quy hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét và quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2030
STT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị | Đơn vị | Thời gian | Nguồn vốn Dự kiến |
I | Nâng loại, nâng cấp đô thị: |
|
|
|
|
1 | Thành phố Châu Đốc lên đô thị loại II | UBND | Sở Xây Dựng | 2015 | Ngân sách tỉnh |
2 | Thị trấn An Châu lên đô thị loại IV | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2015 | Ngân sách tỉnh |
3 | Thị trấn Núi Sập lên đô thị loại IV | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2015 | Ngân sách tỉnh |
4 | Thị trấn Cái Dầu lên đô thị loại IV | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2016 | Ngân sách tỉnh |
5 | Thị trấn Chợ Mới lên đô thị loại IV | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2017 | Ngân sách tỉnh |
6 | Thị trấn Phú Mỹ lên đô thị loại IV | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2016 | Ngân sách tỉnh |
7 | Thị trấn Tịnh Biên lên thị xã Tịnh Biên | UBND Huyện | Sở Nội Vụ | 2017 | Ngân sách tỉnh |
8 | Vĩnh Thạnh Trung đô thị loại V | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2017 | Ngân sách tỉnh |
9 | Vĩnh Bình đô thị loại V | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2016 | Ngân sách tỉnh |
10 | Cần Đăng đô thị loại V | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2017 | Ngân sách tỉnh |
11 | Bình Hòa đô thị loại V | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2017 | Ngân sách tỉnh |
12 | Cồn Tiên đô thị loại V | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2018 | Ngân sách tỉnh |
13 | Thành phố Long Xuyên lên đô thị loại I | UBND | Sở Xây Dựng | 2020 | Ngân sách tỉnh |
14 | Thị xã Tân Châu lên đô thị loại III | UBND | Sở Xây Dựng | 2021 | Ngân sách tỉnh |
15 | Tịnh Biên lên đô thị loại III | UBND | Sở Xây Dựng | 2022 | Ngân sách tỉnh |
16 | Thị trấn Tri Tôn lên đô thị loại IV | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2021 | Ngân sách tỉnh |
17 | Thị trấn An Phú lên đô thị loại IV | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2022 | Ngân sách tỉnh |
18 | Hòa Lạc đô thị loại V | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2023 | Ngân sách tỉnh |
19 | Mỹ Đức đô thị loại V | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2023 | Ngân sách tỉnh |
20 | Thạnh Mỹ Tây đô thị loại V | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2023 | Ngân sách tỉnh |
21 | Cô Tô đô thị loại V | UBND Huyện | Sở Xây Dựng | 2023 | Ngân sách tỉnh |
II | Kiểm soát mực nước và ứng phó với BĐKH, NBD để đảm bảo tài sản người dân và hạ tầng kỹ thuật đô thị; Chỉnh trị dòng chảy nhằm hạn chế sạt lở bờ sông hậu, bảo vệ đô thị thích ứng với BĐKH: |
|
|
|
|
1 | Nâng cấp và phát triển đô thị thành phố Long Xuyên thích ứng với biến đổi khí hậu | UBND | Sở Xây Dựng | 2016-2020 | Trung ương, các nguồn vốn khác |
2 | Chống ngập và nâng cấp đô thị thành phố Châu Đốc thích ứng với biến đổi khí hậu | UBND | Sở Xây Dựng | 2016-2020 | Trung ương, các nguồn vốn khác |
3 | Xây dựng kè bảo vệ TPLX và | Sở NN&PTNT | Sở TNMT, | 2014-2020 | Trung ương, các nguồn vốn khác |
4 | Kè chống sạt lỡ bờ sông Tiền bảo vệ thị trấn Phú Mỹ | UBND huyện Phú Tân | Sở NN&PTNT | 2015-2030 | Trung ương, các nguồn vốn khác |
III | Xây dựng mới, cải tạo nâng cấp hệ thống giao thông: |
|
|
|
|
| Cầu, cảng: |
|
|
|
|
1 | Xây dựng cầu Long Bình | Bộ GTVT | Sở GTVT, UBND huyện | Đang | TW + các nguồn vốn |
2 | XD cầu Nguyễn Thái Học | Sở GTVT | UBND TPLX | 2015-2020 | Ngân sách tỉnh |
3 | XD cảng Tân Châu | Sở GTVT | UBND TXTC | 2015-2020 | TW + các nguồn vốn |
4 | XD cảng Long Bình | Sở GTVT | UBND huyện | 2015-2020 | TW + các nguồn vốn |
5 | Nâng cấp cảng Bình Long | Công ty Cảng | UBND huyện | 2015-2020 | TW + các nguồn vốn |
6 | Nâng cấp cảng Mỹ Thới | Công ty Cảng | Sở GTVT, UBND TPLX | 2016-2020 | Vốn chủ sở hữu, vay, huy động các nhà đầu tư khác |
7 | Nâng cấp cảng Bình Hòa | Ban QL khu | UBND huyện | 2015-2016 | Kêu gọi đầu tư |
| Các tuyến giao thông thủy, bộ: |
|
|
|
|
1 | Nâng cấp kênh Vĩnh Tế lên kênh cấp III | Sở NN&PTNT | UBND TPCĐ, UBND huyện | 2016-2020 | Ngân sách tỉnh, |
2 | XD đường tránh TPLX | Bộ GTVT | Sở GTVT, UBND TPLX | 2015-2020 | TW + các nguồn vốn |
3 | XD đường tránh Cái Dầu | Sở GTVT | UBND huyện | 2015-2020 | TW + các nguồn vốn |
4 | Nâng cấp QL91C | Sở GTVT | UBND TP.Châu Đốc, TX.Tân Châu, huyện | 2020-2030 | TW + các nguồn vốn |
5 | Nâng cấp tuyến Tri Tôn - Vàm Rầy và ĐT.941 thành Quốc lộ | Sở GTVT | UBND huyện | 2020-2030 | TW + các nguồn vốn |
6 | Nâng cấp đường tỉnh 942-952-954 thành Quốc lộ 80B | Sở GTVT | UBND huyện | 2020-2030 | TW + các nguồn vốn |
7 | Xây dựng ĐT.945, 946, 947 | Sở GTVT | UBND huyện | 2016-2020 | Ngân sách tỉnh, |
8 | Nâng cấp đường Thoại Giang - Xã Diễu (ĐT.960) | Sở GTVT | UBND huyện | 2016-2020 | Ngân sách tỉnh, |
9 | Nghiên cứu xây dựng sân bay An Giang | Sở GTVT | Bộ GTVT, | 2020-2030 | Trung ương, |
10 | Xây dựng cầu Châu Đốc - Tân Châu | Bộ GTVT | Sở GTVT, | 2020-2025 | Trung ương, |
11 | Xây dựng tuyến N1 đoạn | Bộ GTVT | Sở GTVT, | 2020-2030 | Trung ương, |
12 | Nghiên cứu xây dựng cầu Tân Châu - Hồng Ngự | Bộ GTVT | Sở GTVT, | 2020-2030 | Trung ương, |
IV | Xây dựng hệ thống cửa khẩu |
|
|
|
|
1 | Xây dựng cửa khẩu Khánh Bình | Ban QL khu Kinh tế, Sở Ngoại Vụ, | Hải quan, Bộ đội biên phòng | 2016 -2020 | Ngân sách tỉnh, huyện, |
2 | Xây dựng cửa khẩu Vĩnh | Ban QL khu Kinh tế, Sở Ngoại Vụ, | Hải quan, Bộ đội biên phòng | 2020-2025 | Ngân sách tỉnh, huyện, |
3 | Xây dựng cửa khẩu Vĩnh Gia | Sở Ngoại Vụ, | Hải quan, Bộ đội biên phòng | 2015-2025 | Ngân sách tỉnh, huyện, |
4 | XD cửa khẩu Vĩnh Ngươn | Sở Ngoại Vụ, | Hải quan, Bộ đội biên phòng | 2020-2025 | Ngân sách tỉnh, |
5 | Xây dựng cửa khẩu Bắc Đai | Sở Ngoại Vụ, | Hải quan, Bộ đội biên phòng | 2020-2025 | Ngân sách tỉnh, huyện, |
V | ĐTXD các khu-CCN trên địa bàn tỉnh: |
|
|
|
|
1 | Xây dựng KCN Vàm Cống | Ban Quản lý khu Kinh tế | UBND thành phố Long Xuyên | 2016-2020 | Ngân sách tỉnh, |
2 | Xây dựng KCN Hội An | Ban Quản lý khu Kinh tế | UBND huyện | 2020-2025 | Ngân sách tỉnh, |
3 | Xây dựng KCN Xuân Tô | Ban Quản lý khu Kinh tế | UBND huyện | 2015-2020 | Ngân sách tỉnh, |
4 | Mở rộng KCN Bình Long | Ban Quản lý khu Kinh tế | UBND huyện | 2015-2020 | Ngân sách tỉnh, |
5 | Mở rộng KCN Bình Hòa | Ban Quản lý khu Kinh tế | UBND huyện | 2016-2020 | Ngân sách tỉnh, |
6 | Xây dựng CCN Mỹ Quý | UBND TPLX | Sở Công thương | 2011-2015 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
7 | Xây dựng CCN Tây Huề | UBND TPLX | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
8 | Xây dựng CCN Bình Đức | UBND TPLX | Sở Công thương | Đang thực hiện | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
9 | Xây dựng CCN Vĩnh Mỹ | UBND TPCĐ | Sở Công thương | Đang thực | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
10 | Xây dựng CCN Vĩnh Tế | UBND TPCĐ | Sở Công thương | 2011-2025 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
11 | Xây dựng CCN Long Châu | UBND TXTC | Sở Công thương | Đang thực | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
12 | Xây dựng CCN Long Sơn | UBND TXTC | Sở Công thương | 2015-2025 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
13 | Xây dựng CCN Vĩnh Xương | UBND TXTC | Sở Công thương | 2016-2025 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
14 | Xây dựng CCN Long An | UBND TXTC | Sở Công thương | 2016-2025 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
15 | Xây dựng CCN Châu Phong | UBND TXTC | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
16 | Xây dựng CCN Phú Hòa | UBND Huyện | Sở Công thương | Đang thực | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
17 | Xây dựng CCN Định Thành | UBND Huyện | Sở Công thương | 2015-2025 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
18 | Xây dựng CCN Vọng Đông | UBND Huyện | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
19 | Xây dựng CCN Tân Thành | UBND Huyện | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
20 | Xây dựng CCN An Cư | UBND Huyện | Sở Công thương | Đang thực | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
21 | Xây dựng CCN An Nông | UBND Huyện | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
22 | Xây dựng CCN An Phú | UBND Huyện | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
23 | Xây dựng CCN Long Bình | UBND Huyện | Sở Công thương | 2020-2025 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
24 | Xây dựng CCN Khánh Bình | UBND Huyện | Sở Công thương | 2015-2016 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
25 | Xây dựng CCN Vĩnh Hậu | UBND Huyện | Sở Công thương | 2020-2025 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
26 | Xây dựng CCN An Phú | UBND Huyện | Sở Công thương | Đang thực | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
27 | Xây dựng CCN Tân Trung | UBND Huyện | Sở Công thương | Đang thực | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
28 | Xây dựng CCN Phú Bình | UBND Huyện | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
29 | Xây dựng CCN Chợ Vàm | UBND Huyện | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
30 | Xây dựng CCN Long Hòa | UBND Huyện | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
31 | Xây dựng CCN Nhơn Mỹ | UBND Huyện | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
32 | Xây dựng CCN Hòa An | UBND Huyện | Sở Công thương | 2015-2016 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
33 | Xây dựng CCN Hòa Bình | UBND Huyện | Sở Công thương | 2015-2016 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
34 | Xây dựng CCN Tri Tôn | UBND Huyện | Sở Công thương | 2015-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
35 | Xây dựng CCN Lương An Trà | UBND Huyện | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
36 | Xây dựng CCN Bình Thủy | UBND Huyện | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
37 | Xây dựng CCN Bình Mỹ | UBND Huyện | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
38 | Xây dựng CCN Mỹ Phú | UBND Huyện | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
39 | Xây dựng CCN Hòa Bình Thạnh | UBND Huyện | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
40 | Xây dựng CCN Vĩnh Bình | UBND Huyện | Sở Công thương | 2015-2020 | Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư |
VI | ĐTXD cơ sở, trang thiết bị đồng bộ, ứng dụng khoa học y tế hiện đại. Đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh của người dân trong tỉnh, góp phần giảm áp lực cho các bệnh viện tuyến trên: |
|
|
|
|
1 | Nâng cấp BVĐK Tân Châu | Sở Y tế | UBND TXTC | 2015-2020 | Vốn TW, các nguồn vốn khác |
2 | XD mới bệnh viện tim mạch 600 giường | Sở Y tế | UBND TPLX | 2016-2020 | Vốn TW, ngân sách tỉnh, ODA và các nguồn vốn khác |
3 | Thành lập bệnh viện sản nhi 500 giường từ BVĐKTT hiện hữu | Sở Y tế | UBND TPLX | 2015-2020 | Vốn TW, các nguồn vốn khác |
4 | Xây dựng bệnh viện Lao | Sở Y tế | UBND TPLX | 2016-2020 | Vốn TW, các nguồn vốn khác |
5 | Xây dựng bệnh viện Tâm | Sở Y tế | UBND TPLX | 2016-2020 | Vốn TW, các nguồn vốn khác |
6 | Xây dựng bệnh viện Y học cổ truyền 100 giường | Sở Y tế | UBND TPLX | 2015-2020 | Vốn TW, các nguồn vốn khác |
7 | Xây dựng bệnh viện phục hồi CN 100 giường | Sở Y tế | UBND TPLX | 2016-2020 | Vốn TW, các nguồn vốn khác |
8 | Nâng cấp bệnh viện Mắt- | Sở Y tế | UBND TPLX | 2016-2020 | Vốn TW, các nguồn vốn khác |
VII | Phát triển mạng lưới VH- |
|
|
|
|
1 | Xây dựng khu LHTDTT | Sở VH-TT-DL | UBND TPLX | 2016-2020 | Ngân sách TW + |
2 | Xây dựng nhà thi đấu 3000 | Trường ĐHAG | Sở VH-TT-DL, | 2016-2020 | Ngân sách tỉnh |
3 | Xây dựng Trung tâm hội | UBND TPLX | Sở Công thương | 2014-2020 | Ngân sách tỉnh, |
4 | Xây dựng khu LHTDTT | Sở VH-TT-DL | UBND TPCĐ | 2016-2020 | Ngân sách tỉnh, |
5 | Xây dựng nhà thi đấu 2000 | UBND TPCĐ | Sở VH-TT-DL, | 2013-2015 | Ngân sách tỉnh, |
6 | Xây dựng Trung tâm hội | UBND TPCĐ | Sở Công thương | 2016-2020 | Ngân sách tỉnh, |
7 | XD khu thể thao dưới nước Búng Bình Thiên | Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch | UBND huyện | 2014-2015 | Ngân sách tỉnh |
8 | XD trường đua bò Tri Tôn | Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch | UBND huyện | 2015-2016 | Kêu gọi đầu tư |
9 | XD đường đua xe đạp địa hình Núi Cấm | Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch | UBND huyện | 2016-2020 | Kêu gọi đầu tư |
10 | Mở rộng khu lưu niệm chủ tịch Tôn Đức Thắng | Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch | UBND TPLX | 2016-2020 | Ngân sách TW, |
11 | Xây dựng quảng trường Tôn Đức Thắng | UBND TPLX | Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch | 2016-2020 | Ngân sách tỉnh |
12 | Nâng cấp khu di tích Óc Eo | Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch | UBND huyện | 2015-2016 | Ngân sách tỉnh |
13 | Hồ bơi An Phú | UBND huyện | Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch | 2015-2020 | Ngân sách tỉnh |
14 | Xây dựng khu du lịch quốc gia Núi Sam | UBND TPCĐ | Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch | 2015-2020 | Kêu gọi đầu tư |
15 | Xây dựng khu du lịch quốc gia Núi Cấm | Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch | UBND huyện | 2015-2020 | Kêu gọi đầu tư |
16 | Xây dựng KDL rừng tràm Trà Sư | Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch | UBND huyện | 2016-2020 | Kêu gọi đầu tư |
VIII | XD trung tâm CN sinh học | Sở KHCN | UBND huyện | 2014-2020 | Ngân sách tỉnh |
IX | Nâng cao năng lực cấp nước |
|
|
|
|
1 | Nâng cấp hệ thống cấp nước TP.Long Xuyên lên 70.000m3/ngày | Cty. Điện | UBND TP.Long Xuyên | 2015-2020 | Vốn ODA |
2 | Nâng cấp hệ thống cấp nước TP.Châu Đốc lên 40.000m3/ngày | Cty. Điện | UBND TP.Châu Đốc | 2020-2030 | Vốn ODA |
3 | Nâng cấp hệ thống cấp nước TX.Tân Châu lên 15.000m3/ngày | Cty. Điện | UBND TX.Tân Châu | 2020-2030 | Vốn ODA |
4 | Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Phú Tân lên 12.500m3/ngày | Cty. Điện | UBND huyện Phú Tân | 2015-2020 | Vốn ODA |
5 | Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Thoại Sơn lên 7.000m3/ngày | Cty. Điện | UBND huyện Thoại Sơn | 2015-2020 | Vốn ODA |
6 | Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Chợ Mới lên 12.500m3/ngày | Cty. Điện | UBND huyện Chợ Mới | 2015-2020 | Vốn ODA |
7 | Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Tịnh Biên lên 7.000m3/ngày | Cty. Điện | UBND huyện Tịnh Biên | 2015-2020 | Vốn ODA |
8 | Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Tri Tôn lên 10.000m3/ngày | Cty. Điện | UBND huyện Tri Tôn | 2015-2020 | Vốn ODA |
9 | Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Châu Phú lên 10.000m3/ngày | Cty. Điện | UBND huyện Châu Phú | 2015-2020 | Vốn ODA |
10 | Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện An Phú lên 10.000m3/ngày | Cty. Điện | UBND huyện An Phú | 2020-2030 | Vốn ODA |
11 | Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Châu Thành lên 10.000m3/ngày | Cty. Điện | UBND huyện Châu Thành | 2015-2020 | Vốn ODA |
X
| Nâng cao năng lực thoát nước và giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt tái các khu đô thị: |
|
|
|
|
1 | Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải TP.Châu Đốc (giai đoạn 2) | Công ty CP | UBND | 2015-2020 | Vốn ODA |
2 | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải TP.Long Xuyên | Công ty CP | UBND | 2015-2018 | Vốn ODA |
3 | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải TX.Tân Châu | Công ty CP | UBND | 2015-2020 | Vốn ODA |
4 | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải huyện Phú Tân | Công ty CP | UBND huyện Phú Tân | 2015-2020 | Vốn ODA |
5 | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải huyện Tri Tôn | Công ty CP | UBND huyện Tri Tôn | 2015-2020 | Vốn ODA |
XI | Giảm lượng rác thải sinh hoạt vào môi trường: |
|
|
|
|
1 | Xây dựng KXL chất thải rắn Bình Hòa (50 ha) | Cty.TNHH MTV | Sở XD, Sở TNMT, | 2015-2016 | Kêu gọi đầu tư |
2 | Xây dựng KXL chất thải rắn kênh 10 Châu Đốc (18 ha) | UBND TPCĐ | Sở XD, Sở TNMT, | 2016-2020 | Kêu gọi đầu tư |
3 | Xây dựng KXL chất thải rắn Phú Thạnh, Phú Tân (13,5 ha) | UBND huyện | Sở XD, Sở TNMT, | 2015-2016 | Kêu gọi đầu tư |
4 | XD KXL chất thải rắn Vọng Thê, Thoại Sơn (10 ha) | UBND huyện | Sở XD, Sở TNMT, | 2016-2020 | Kêu gọi đầu tư |
5 | Xây dựng KXL chất thải rắn Hòa An, Chợ Mới (10ha) | UBND huyện | Sở XD, Sở TNMT, | 2016-2020 | Kêu gọi đầu tư |
6 | Xây dựng KXL chất thải rắn Vĩnh Thành, Cái Dầu (4 ha) | UBND huyện | Sở XD, Sở TNMT, | 2016-2020 | Kêu gọi đầu tư |
7 | Xây dựng KXL chất thải rắn Phước Hưng, An Phú (5,5 ha) | UBND huyện | Sở XD, Sở TNMT, | 2016-2020 | Kêu gọi đầu tư |
8 | Xây dựng KXL chất thải rắn Lê Trì, Tri Tôn (3 ha) | UBND huyện | Sở XD, Sở TNMT, | 2016-2020 | Kêu gọi đầu tư |
9 | Xây dựng KXL chất thải rắn Thoại Giang, Thoại Sơn (6ha) | UBND huyện | Sở XD, Sở TNMT, | 2016-2020 | Kêu gọi đầu tư |
10 | Xây dựng KXL chất thải rắn Mỹ Luông, Chợ Mới (9ha) | UBND huyện | Sở XD, Sở TNMT, | 2016-2020 | Kêu gọi đầu tư |
XII | Xây dựng nghĩa trang vùng huyện: |
|
|
| Kêu gọi đầu tư |
1 | Xây dựng hệ thống nghĩa trang cấp huyện | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở XD, Sở TNMT, | 2016-2020 | Kêu gọi đầu tư |
2 | Xây dựng hệ thống nhà hỏa táng cấp huyện | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở XD, Sở TNMT, | 2016-2020 | Kêu gọi đầu tư |
- 1 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035
- 2 Quyết định 2274/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND thông qua đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 5 Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050
- 6 Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cà Mau đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 7 Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Nghị quyết 232/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng Nam Nghệ – Bắc Hà do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 1 Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 3 Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050
- 4 Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cà Mau đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 5 Nghị quyết 232/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng Nam Nghệ – Bắc Hà do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035