ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/KH-UBND | Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2016 |
Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Đảng bộ Thành phố thực hiện Nghị quyết Đại hội của Đảng gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội XVI của Đảng bộ Thành phố;
Căn cứ nội dung chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội tại văn bản số 296-CV/TU ngày 05/7/2016 về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ các chính sách dân tộc của Trung ương quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013; 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013; 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy, Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 UBND của UBND thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
Xét đề nghị của UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức và các sở, ngành liên quan về triển khai thực hiện phát triển kinh tế - xã hội các thôn, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 và đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số: 20/TTr-BDT ngày 12/7/2016;
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
1.1. Mục tiêu chung:
Tạo sự chuyển biến về sản xuất, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tăng dần tỷ trọng dịch vụ, du lịch, công nghiệp. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới; sử dụng có hiệu quả nguồn lực đất đai và lao động; tập trung nguồn lực đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật, chăm lo phát triển văn hóa - xã hội trên địa bàn, xây dựng đời sống văn hóa, bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc. Củng cố quốc phòng an ninh, giữ vững trật tự an toàn, xã hội. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
Đảm bảo có đủ cơ sở hạ tầng thiết yếu phù hợp với quy hoạch dân cư và quy hoạch sản xuất, đáp ứng yêu cầu giao thông, phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số phục vụ có hiệu quả trong sản xuất và dân sinh. Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi theo hướng bền vững, gắn phát triển kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái; nâng cao đời sống nhân dân, từng bước thu hẹp khoảng cách phát triển giữa miền núi với đồng bằng và thành thị.
Nâng cao năng lực cán bộ, trang bị, bổ sung kiến thức cho đội ngũ cán bộ cơ sở và cộng đồng, năng lực quản lý và triển khai thực hiện các Chương trình, dự án, chính sách giảm nghèo; chỉ đạo hỗ trợ phát triển sản xuất, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Phấn đấu đạt các mục tiêu cụ thể như: Tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm trên 10%; Giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm, phấn đấu cuối năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2020 còn dưới 1,8%; Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục đạt từ 80% trở lên; Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ THPT và tương đương đạt 85% trở lên; Giữ vững tỷ lệ 100% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế; Giữ vững chỉ tiêu giảm tỷ lệ sinh bình quân từ 0,01% đến 0,02% năm; Giữ vững tỷ lệ hộ dân được dùng nước sinh hoạt đảm bảo vệ sinh đạt 100%; Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo đạt 50%; 100% đường giao thông liên xã, liên thôn, trục đường thôn, bản được bê tông hóa; 60% hệ thống thủy lợi, kênh mương phục vụ sản xuất nông nghiệp được cứng hóa, đáp ứng nhu cầu tưới 100% diện tích đất nông nghiệp; Phấn đấu 08 xã đạt chuẩn nông thôn mới, 04 xã đạt từ 15 - 18 tiêu chí về xây dựng nông thôn mới (đã có 02 xã đạt chuẩn NTM năm 2015); 100% các thôn, xã có nhà văn hóa phục vụ sinh hoạt cộng đồng; phấn đấu đến hết năm 2018 không còn xã, thôn trong diện đặc biệt khó khăn; trên 50% đảng bộ xã và 60% chi bộ thôn đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh.
2. Các giải pháp chủ yếu:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân về mục tiêu kế hoạch thực hiện đảm bảo các chính sách dân tộc của Trung ương quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013; 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013; 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy, Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 UBND của UBND thành phố Hà Nội;
- Tập trung, tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng đối với công tác dân tộc. Quan tâm chỉ đạo xây dựng cơ chế, chính sách, chương trình tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội các thôn, xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi. Tăng cường công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, sử dụng đội ngũ cán bộ, đảng viên người dân tộc thiểu số;
- Giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với bảo đảm an ninh quốc phòng;
- Kêu gọi, thu hút các nguồn lực đầu tư, ưu tiên lựa chọn đầu tư vào các địa bàn có tiềm năng phát triển du lịch và các lĩnh vực sản xuất gắn với vùng có nhiều lợi thế về nguyên liệu, lao động;
- Phát triển văn hóa - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, từng bước cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân. Ưu tiên phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao dân trí. Phát triển y tế, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và cán bộ phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. Thực hiện có hiệu quả chương trình Dân số kế hoạch hóa gia đình; phòng, chống dịch bệnh và các tệ nạn xã hội. Chú trọng đào tạo nghề, giải quyết việc làm; giảm hộ nghèo; thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với đối tượng chính sách. Nâng cao đời sống tinh thần của đồng bào các dân tộc thiểu số; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc; từng bước hoàn thiện thiết chế văn hóa, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa, cách mạng, danh lam thắng cảnh trên địa bàn;
- Phát triển kinh tế gắn với tiềm năng, lợi thế của từng thôn, xã và cả vùng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng. Từng bước phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến và cơ giới hóa, thay thế lao động thủ công, tập quán sản xuất lạc hậu. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng chuyên canh, sản xuất tập trung, nâng cao năng suất, chất lượng hàng hóa gắn với thị trường. Đẩy mạnh kinh tế trang trại, kinh tế đồi rừng, phát triển lâm nghiệp toàn diện từ khâu quy hoạch, quản lý, trồng mới, chăm sóc, bảo vệ rừng tới bảo vệ môi trường; chú trọng bảo vệ rừng đặc dụng và rừng phòng hộ. Khuyến khích phát triển các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp làng nghề gắn với bảo vệ môi trường, sinh thái, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng và lực lượng lao động của các thôn, xã đặc biệt khó khăn; tiếp tục khôi phục, xây dựng các làng nghề mới phù hợp với địa phương. Phát triển mạnh du lịch, dịch vụ, với nhiều loại hình, như: Du lịch văn hóa, lịch sử, sinh thái, nghỉ dưỡng;
- Tập trung nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội theo quy hoạch, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ đời sống nhân dân của 14 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi, đặc biệt ưu tiên đầu tư các lĩnh vực: Giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch, cấp nước, cấp điện, thông tin truyền thông cho 02 xã đặc biệt khó khăn, gồm: xã Ba Vì, huyện Ba Vì; xã An Phú, huyện Mỹ Đức và 17 thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn 07 xã, gồm: Sui Quán, Đồng Sống, Gò Đình Muôn, Ninh (thuộc xã Khánh Thượng, huyện Ba Vì); Đầm Sản, Cốc Đồng Tam, Dy (thuộc xã Minh Quang, huyện Ba Vì); Muồng Cháu, Rùa (thuộc xã Vân Hòa, huyện Ba Vì); 8, 9 (thuộc xã Ba Trại, huyện Ba Vì); Mái Mít, Quýt (thuộc xã Yên Bài, huyện Ba Vì); Đồng Vỡ, Trán Voi (thuộc xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai); Đá Thâm, Đồng Bồ (thuộc xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai);
- Việc đầu tư xây dựng đảm bảo theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xây dựng đồng bộ, tránh đầu tư dàn trải, phát huy hiệu quả vốn đầu tư, đầu tư đúng đối tượng theo mục tiêu được duyệt, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí thất thoát trong quá trình triển khai thực hiện.
1. Đối với đầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất:
1.1. Đối tượng hỗ trợ:
- Đối với hộ gia đình: Là các hộ nghèo, cận nghèo được xác định theo quy định của thành phố Hà Nội tại các xã, các thôn đặc biệt khó khăn của thủ đô Hà Nội;
- Đối với nhóm hộ gia đình: Gồm những hộ nghèo, cận nghèo và không quá 20% trên tổng số của nhóm hộ là những hộ có kinh nghiệm sản xuất, có tiềm lực về kinh tế thuộc các xã, các thôn đặc biệt khó khăn. Nhóm hộ được thành lập trên cơ sở lựa chọn công khai, dân chủ và trên tinh thần tự nguyện;
- Đối tượng thuộc chính sách của Trung ương quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và UBND Thành phố tại Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016.
1.2. Nội dung hỗ trợ:
- Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công giúp người dân nâng cao kiến thức phát triển kinh tế hộ gia đình, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tiếp cận tín dụng, thông tin thị trường, sử dụng đất đai có hiệu quả;
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượng, có giá trị cao trên thị trường theo nguyện vọng của người dân và phù hợp với điều kiện của địa phương; hỗ trợ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm; hỗ trợ vật tư phục vụ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế; hỗ trợ cải tạo vườn tạp; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản;
- Hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển sản xuất; hợp tác với các tổ chức và doanh nghiệp, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm, thủy sản gắn với bảo quản, tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ tạo điều kiện cho người dân tham quan học tập nhân rộng mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả;
- Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch;
- Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý phát triển sản xuất, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư về dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm; giúp hộ nghèo, cận nghèo tiếp cận các dịch vụ, kiến thức khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức và vận dụng vào kế hoạch sản xuất của hộ, nhóm hộ đã được xác định để phát triển sản xuất trên địa bàn xã, thôn;
- Hỗ trợ theo chính sách của Trung ương quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và UBND thành phố Hà Nội tại Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016.
2. Đối với đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng:
2.1. Đối tượng đầu tư: 14 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội, bao gồm: Huyện Ba Vì 07 xã (Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Vân Hòa, Yên Bài, Ba Trại, Tản Lĩnh); huyện Thạch Thất 03 xã (Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung); huyện Quốc Oai 02 xã (Đông Xuân, Phú Mãn); xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ; xã An Phú, huyện Mỹ Đức.
2.2. Nội dung đầu tư: Bao gồm các công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo nâng cấp công trình cũ theo chỉ đạo của Trung ương quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Thành ủy tại Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy; UBND thành phố Hà Nội tại Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016; Kế hoạch 166/KH-UBND ngày 30/11/2012 và các công trình dân sinh bức xúc khác trên địa bàn, đảm bảo các mục tiêu chủ yếu như: Hoàn thiện hệ thống đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh; Hoàn thiện hệ thống các công trình bảo đảm phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội; Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa trên địa bàn xã; Hoàn thiện hệ thống các công trình để bảo đảm chuẩn hóa giáo dục trên địa bàn xã; xây dựng lớp trường, lớp học, nhà ở giáo viên, trang bị bàn ghế, điện, nước sinh hoạt, công trình phụ trên địa bàn thôn, bản; Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã, thôn, bản; Các công trình hạ tầng khác do cộng đồng đề xuất phù hợp với phong tục, tập quán của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tổng số chương trình, dự án được đầu tư (dự kiến): 227 chương trình, công trình, trong đó:
+ Về hỗ trợ sản xuất bao gồm 02 chương trình hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và quyết định số 5532/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 của UBND Thành phố phê duyệt Đề án xây dựng mô hình phát triển kinh tế xã hội bền vững của đồng bào người Dao tại xã Ba Vì, huyện Ba Vì, tập trung thực hiện trên địa bàn 02 xã đặc biệt khó khăn, gồm: xã Ba Vì, huyện Ba Vì; xã An Phú, huyện Mỹ Đức và 17 thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn 07 xã, gồm: Sui Quán, Đồng Sống, Gò Đình Muôn, Ninh (thuộc xã Khánh Thượng, huyện Ba Vì); Đầm Sản, Cốc Đồng Tâm, Dy (thuộc xã Minh Quang, huyện Ba Vì); Muồng Cháu, Rùa (thuộc xã Vân Hòa, huyện Ba Vì); 8, 9 (thuộc xã Ba Trại, huyện Ba Vì); Mái Mít, Quýt (thuộc xã Yên Bài, huyện Ba Vì); Đồng Vỡ, Trán Voi (thuộc xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai); Đá Thâm, Đồng Bồ (thuộc xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai);
+ Về đầu tư cơ sở hạ tầng bao gồm 225 công trình đầu tư theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy; Kế hoạch 166/KH-UBND ngày 30/11/2012 của UBND Thành phố, tập trung phục vụ đồng bào dân tộc tại 14 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội
(Danh mục các chương trình, dự án chi tiết theo biểu phụ lục định kèm).
- Các chương trình đầu tư phát triển sản xuất, các dự án xây dựng đảm bảo đúng quy hoạch, tránh tình trạng lãng phí, thất thoát trong quá trình đầu tư, thực hiện theo từng chương trình, dự án riêng và đảm bảo thực hiện đồng bộ, tránh đầu tư dàn trải, phát huy hiệu quả vốn đầu tư. Đảm bảo đầu tư đúng đối tượng theo mục tiêu được duyệt, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí.
4. Cơ cấu vốn và nguồn vốn đầu tư.
4.1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến: 2.324,0 tỷ đồng, bao gồm:
a. Kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất dự kiến: 75,0 tỷ đồng, trong đó bao gồm: Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuốc BVTV, thú y, hỗ trợ xây dựng chuồng trại, cải tạo nuôi trồng thủy sản, cải tạo vườn tạp, xây dựng mô hình; Hỗ trợ mua máy móc, thiết bị; Tuyên truyền, tập huấn, học tập kinh nghiệm và các hỗ dung hỗ trợ khác theo quy định của Trung ương và các nội dung hỗ trợ khác theo quy định của Trung ương.
b. Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng dự kiến: 2.249,0 tỷ đồng.
(Số vốn đầu tư các chương trình, dự án được xác định chính xác khi lập và phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền)
4.2. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Thành phố, bao gồm:
a. Nguồn kinh phí sự nghiệp chi các chương trình hỗ trợ phát triển sản xuất dự kiến: 75,0 tỷ đồng;
b. Nguồn kinh phí từ Ngân sách Thành phố bố trí cho chương trình Giảm nghèo bền vững thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia của Thành phố chi đầu tư các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dự kiến: 2.249,0 tỷ đồng, trong đó bao gồm 400,0 tỷ đồng đã được UBND Thành phố phân bổ đầu tư xây dựng các công trình năm 2016).
c. Trường hợp khó khăn về nguồn lực đầu tư từ ngân sách Thành phố, UBND Thành phố sẽ kêu gọi các Quận có điều kiện về nguồn lực đầu tư hỗ trợ UBND các huyện triển khai thực hiện các công trình xây dựng nhà văn hóa, dự kiến: 102,5 tỷ đồng.
5. Thời gian thực hiện: 2016 - 2020.
6. Cơ chế quản lý: Các chương trình, dự án đầu tư được triển khai phải đảm bảo các điều kiện:
- Đúng đối tượng, đúng danh mục đầu tư được phê duyệt trong kế hoạch;
- Dự án được triển khai lập, thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và thành phố Hà Nội; Tuân thủ quy định của UBND Thành phố về phân cấp, ủy quyền phê duyệt dự án đầu tư;
- Đối với các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền UBND các huyện phê duyệt theo phân cấp, UBND các huyện căn cứ mức vốn dự kiến đầu tư cho từng chương trình, dự án tại kế hoạch này để phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không đầu tư dàn trải.
- Phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội tham mưu, đề xuất UBND Thành phố thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch thực hiện chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội kết hợp, lồng ghép với Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững của Thành phố; là cơ quan tham mưu cho Ban chỉ đạo Thành phố về chương trình này.
- Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể Thành phố đẩy mạnh công tác tuyên truyền để các cấp, các ngành và nhân dân nhận thức được chính sách của Đảng, nhà nước đối với các xã, thôn đặc biệt khó khăn để có trách nhiệm thực hiện tốt Chương trình 135 có chất lượng và hiệu quả;
- Chủ trì, tổng hợp nhu cầu của UBND các huyện, đề xuất UBND Thành phố về kế hoạch vốn hàng năm đảm bảo thực hiện các dự án thuộc Kế hoạch này qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, báo cáo UBND Thành phố; đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện đảm bảo đúng kế hoạch đã được UBND Thành phố phê duyệt, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố; hàng năm tiến hành rà soát, đánh giá các tiêu chí (theo mục tiêu đã đặt ra trong Kế hoạch) để xác định và đề xuất đưa ra khỏi danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn khi có đủ điều kiện; giao ban, báo cáo, tổ chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu, chương trình, dự án nêu trong kế hoạch tại các huyện và các sở, ngành theo mục tiêu, yêu cầu, tiến độ đã phê duyệt; xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý phát triển sản xuất, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư về dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm; giúp hộ nghèo, cận nghèo tiếp cận các dịch vụ, kiến thức khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức và vận dụng vào kế hoạch sản xuất của hộ, nhóm hộ đã được xác định để phát triển sản xuất trên địa bàn xã, thôn; phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể liên quan và UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch, trực tiếp thực hiện một số Đề án, dự án có tính chất đặc thù theo chỉ đạo của UBND Thành phố.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định quy mô, tổng mức đầu tư từng chương trình, dự án đầu tư khi thẩm định các chương trình, dự án để phê duyệt và bố trí vốn cho từng dự án theo quy định;
- Kiểm tra, rà soát xác định tính cấp thiết của từng dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để ưu tiên đề xuất UBND Thành phố phân bổ kế hoạch vốn hàng năm cho từng dự án;
- Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch 6 tháng và hàng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND Thành phố, Ủy ban Dân tộc và các cơ quan liên quan theo quy định;
- Tham mưu UBND Thành phố tổ chức sơ kết thực hiện 03 năm, tổng kết cả giai đoạn thực hiện kế hoạch của Thành phố để đề xuất khen thưởng, động viên các tập thể và cá nhân có thành tích trong công tác xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch, đồng thời khiển trách, phê bình những đơn vị thực hiện không tốt kế hoạch (nếu có).
- Là cơ quan đầu mối hướng dẫn về quản lý đầu tư và xây dựng; tổng hợp giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết khó khăn vướng mắc của Chủ đầu tư trong quá trình triển khai các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định;
- Thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối bố trí vốn cho các dự án chưa có quyết định phê duyệt tại kế hoạch này và các dự án điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư để UBND các huyện làm cơ sở phê duyệt dự án theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất UBND Thành phố trình HĐND Thành phố trong việc phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư hàng năm chi tiết cho từng dự án theo danh mục dự án nêu tại kế hoạch này (giao kế hoạch hàng năm và cả giai đoạn), đảm bảo đủ nguồn lực đầu tư, đáp ứng nhu cầu đầu tư theo tiến độ của kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan tham mưu đề xuất UBND Thành phố bố trí kinh phí thực hiện các chương trình phát triển sản xuất theo kế hoạch phê duyệt, đảm bảo chính sách của của Trung ương quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và UBND thành phố Hà Nội tại Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016;
- Hướng dẫn, tổng hợp giải quyết khó khăn vướng mắc về thanh, quyết toán các chương trình, dự án hoàn thành theo quy định;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc tổng hợp trình UBND Thành phố phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư thực hiện từ nguồn vốn ngân sách thành phố.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động Thương binh và Xã hội, Ngân hàng chính sách xã hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân tộc và UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức xây dựng chi tiết kế hoạch hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất cho các đối tượng theo chính sách dân tộc của Trung ương quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và UBND thành phố Hà Nội tại Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 (bao gồm kế hoạch dài hạn và hàng năm) đề xuất UBND Thành phố phê duyệt kế hoạch chi tiết trước ngày 30/8/2016 để triển khai, thực hiện toàn diện các dự án về hỗ trợ sản xuất, phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, chính sách về đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt, đảm bảo các quy định hiện hành về chính sách dân tộc. Định kỳ hàng quý, 06 tháng và hàng năm tổng hợp kết quả báo cáo gửi Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố và Ủy ban Dân tộc.
5. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
Phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố và các cơ quan liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các Chương trình, dự án do Sở quản lý gắn với Chương trình 135 tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để góp phần hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu của Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố, báo cáo UBND Thành phố định kỳ hàng quý, 06 tháng và hàng năm.
6. Kho bạc Nhà nước Thành phố:
- Hướng dẫn, kiểm tra và kịp thời giải quyết các khó khăn vướng mắc cho các đơn vị, Chủ đầu tư thực hiện giải ngân vốn theo quy định;
- Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng tổng hợp tình hình giải ngân các dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
7. Các Sở: Y tế, Công thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ: Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn UBND các huyện phân giao chi tiết từng chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cho từng thôn, xã, đảm bảo các chính sách dân tộc như: y tế, giáo dục, hạ tầng cơ sở, đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt, đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu kế hoạch theo lĩnh vực ngành phụ trách theo tinh thần chỉ đạo của Trung ương quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy, Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 UBND của UBND thành phố Hà Nội.
8. Tổng công ty điện lực Hà Nội: Tập trung ưu tiên đầu tư, nâng cấp hệ thống điện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của đồng bào dân tộc miền núi, báo cáo UBND Thành phố.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các Đoàn thể Thành phố tăng cường phổ biến, tuyên truyền vận động đồng bào dân tộc thực hiện các chủ trương, chính sách của Trung ương và Thành phố về công tác dân tộc và triển khai thực hiện Kế hoạch và chủ động thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch có hiệu quả theo tinh thần chỉ đạo của Trung ương quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và UBND thành phố Hà Nội tại Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016.
10. Đối với các sở, ban, ngành khác của Thành phố: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị xây dựng kế hoạch và có các hoạt động cụ thể tham gia và hỗ trợ các nội dung của Kế hoạch này, chủ động thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch có hiệu quả theo tinh thần chỉ đạo của Trung ương và Thành phố.
11. Các cơ quan Báo, Đài của thành phố Hà Nội: Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục và tuyên truyền về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 theo chỉ đạo của Trung ương và Thành phố.
12. UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức:
- Chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về tính chính xác các thông tin, số liệu liên quan các chương trình, dự án, số vốn đầu tư theo đề xuất, thực hiện đúng mục tiêu được duyệt;
- Công khai danh mục chi tiết các chương trình, dự án nêu trong kế hoạch tại cộng đồng dân cư trên địa bàn các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi, đảm bảo tính minh bạch để đồng bào, nhân dân tham gia làm chủ của các chương trình, dự án; trong quá trình thực hiện nếu có điều chỉnh danh mục chương trình, dự án, các địa phương báo cáo UBND Thành phố chấp thuận;
- Triển khai phần giao chi tiết các chỉ tiêu cho từng xã, từng đơn vị và thực hiện kế hoạch trên địa bàn huyện;
- Thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư các chương trình, dự án theo quy định;
- Triển khai lập, thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, Thành phố và các yêu cầu tại mục 6, phần II của Kế hoạch này;
- Tổ chức thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch này đáp ứng yêu cầu tiến độ của Thành phố, khuyến khích các địa phương bố trí nguồn vốn triển khai thực hiện hoàn thành trước tiến độ, đảm bảo đúng các quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy, Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 UBND của UBND thành phố Hà Nội;
- Định kỳ hàng tháng, quý, 06 tháng, năm có báo cáo kết quả thực hiện và các khó khăn, vướng mắc về Ban Dân tộc và các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
Căn cứ nội dung kế hoạch này, UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 15/7/2016 của UBND thành phố Hà Nội
TT | Danh mục công trình | Cấp dự án | Địa điểm xây dựng | Thời gian thực hiện | Dự án được duyệt | TKKT-TDT được duyệt | Lũy kế bố trí vốn đến hết 2015 | Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 | Dự kiến HT giai đoạn 2016 - 2020 | Chủ đầu tư/Đơn vị thực hiện | Ghi chú | ||||||||||
A | B | C | Số, ngày Quyết định | Tổng mức đầu tư | Số, ngày QĐ | Tổng dự toán | Tổng số | Riêng 2015 | Tổng số | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
| TỔNG SỐ (A+B) |
|
| 227 |
|
|
| 3,200,853 |
| 2,941,776 | 367,000 | 313,200 | 2,324,000 | 400,000 | 492,000 | 548,500 | 426,000 | 442,500 | 227 |
|
|
A | Lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng: |
|
| 225 |
|
|
| 3,125,853 |
| 2,941,776 | 367,000 | 313,200 | 2,249,000 | 400,000 | 477,000 | 533,500 | 411,000 | 427,500 | 225 |
|
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
| 175 |
|
|
| 2,784,865 |
| 2,784,888 | 358,400 | 304,100 | 2,016,500 | 400,000 | 452,000 | 473,500 | 372,000 | 319,000 | 175 |
|
|
| Dự án mới: |
|
| 50 |
|
|
| 340,988 |
| 156,888 | 8,600 | 9,100 | 232,500 |
| 25,000 | 60,000 | 39,000 | 108,500 | 50 |
|
|
I | Lĩnh vực y tế: |
|
| 8 |
|
|
| 73,310 |
| 67,310 | 1,000 | 1,500 | 14,000 | 4,000 | 10,000 |
|
|
| 8 |
|
|
* | Dự án chuyển tiếp |
|
| 2 |
|
|
| 23,226 |
| 23,226 | 1,000 | 1,000 | 8,000 | 4,000 | 4,000 |
|
|
| 2 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 2393/QĐ-UBND; 15/10/2012 | 8,600 | 2393/QĐ-UBND; 15/10/2012 | 8,600 |
|
| 7,000 | 4,000 | 3,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
2 | Trạm y tế xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 2560/QĐ-UBND; 21/8/2014 | 14,626 | 2560/QĐ-UBND; 21/8/2014 | 14,626 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| 1,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai | Đề nghị cắt giảm quy mô TMĐT dự án |
* | Dự án mới: |
|
| 6 |
|
|
| 50,084 |
| 44,084 |
| 500 | 6,000 |
| 6,000 |
|
|
| 6 |
|
|
1 | Trạm y tế xã Tân Lĩnh |
|
| 1 | Tân Lĩnh - Ba Vì | 2016-2020 | 1938/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,714 | 1938/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,174 |
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì | Đề nghị cắt giảm quy mô TMĐT dự án |
2 | Trạm y tế xã Khánh Thượng |
|
| 1 | Khánh Thượng - Ba Vì | 2016-2020 | 1975/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 11,590 | 1975/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 11,590 |
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì | Đề nghị cắt giảm quy mô TMĐT dự án |
3 | Trạm y tế xã Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 1977/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 9,820 | 1977/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 9,820 |
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì | Đề nghị cắt giảm quy mô TMĐT dự án |
4 | Trạm y tế xã Yên Bái |
|
| 1 | Yên Bái - Ba Vì | 2016-2020 | 1951/QĐ-UBND 31/12/2014 | 8,500 | 1951/QĐ-UBND 31/12/2014 | 8,500 |
| 500 | 1,000 |
| 1,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì | Đề nghị cắt giảm quy mô TMĐT dự án |
5 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Yên Bình |
|
| 1 | Yên Bình - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 3,000 |
|
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
6 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Tiến Xuân |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 3,000 |
|
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
II | Nước sinh hoạt: |
|
| 4 |
|
|
| 19,739 |
| 9,739 |
|
| 18,000 |
| 2,000 | 5,000 | 8,000 | 3,000 | 4 |
|
|
* | Dự án mới: |
|
| 4 |
|
|
| 19,739 |
| 9,739 |
|
| 18,000 |
| 2,000 | 5,000 | 8,000 | 3,000 | 4 |
|
|
1 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Đồng Bồ, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 2675/QĐ-UBND; 25/10/2012 2376/QĐ-UBND; 12/10/2012 | 9,739 | 2675/QĐ-UBND; 25/10/2012 2376/QĐ-UBND; 12/10/2012 | 9,739 |
|
| 8,000 |
|
| 3,000 | 5,000 |
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
2 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy các xã dân tộc thiểu số miền núi theo chương trình 135 huyện Ba Vì (19 điểm) |
|
| 1 | Ba Vì - Ba Vì | 2016-2020 |
| 8,000 |
|
|
|
| 8,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
3 | Xây dựng hệ thống bể chứa, đường ống dẫn nước 3 thôn xã Yên Bình |
|
| 1 | Yên Bình - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 1,000 |
|
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
4 | Xây dựng hệ thống bể chứa, đường ống dẫn nước thôn Lật, thôn Hương, thôn Luồng xã Yên Trung |
|
| 1 | Yên Trung - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 1,000 |
|
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
III | Thủy lợi: |
|
| 56 |
|
|
| 653,993 |
| 625,993 | 74,950 | 69,950 | 491,000 | 58,000 | 18,000 | 134,000 | 135,000 | 146,000 | 56 |
|
|
* | Dự án chuyển tiếp: |
|
| 48 |
|
|
| 625,993 |
| 625,993 | 74,950 | 69,950 | 465,000 | 58,000 | 18,000 | 108,000 | 135,000 | 146,000 | 48 |
|
|
1 | Bãi mương dẫn nước thôn Luồng, Đầm Bồi, Đồng Tơi, Đồng Hội, xã Yên Trung |
|
| 1 | Yên Trung - Thạch Thất | 2016-2020 | 6494/QĐ-UBND; 15/10/2012 | 11,365 | 6494/QĐ-UBND; 15/10/2012 | 11,365 | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
2 | Cải tạo hồ vai làng và hệ thống mương tưới xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 3754/QĐ-UBND; 30/10/2013 | 14,865 | 3754/QĐ-UBND; 30/10/2013 | 14,865 | 5,000 | 5,000 | 8,000 | 8,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
3 | Xây dựng Trạm bơm tưới xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3755/QĐ-UBND; 30/10/2013 | 11,327 | 3755/QĐ-UBND; 30/10/2013 | 11,327 | 7,000 | 7,000 | 3,000 | 3,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
4 | Kè chống sạt lở đê bao vùng 700 |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 1623/QĐ-UBND; 18/8/2011 1355/QĐ-UBND; 21/7/2014 | 39,838 | 1186/QĐ-UBND; 11/7/2012 | 39,838 | 25,000 | 20,000 | 10,000 | 10,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
5 | Cải tạo, nâng cấp vai, mương xã Yên Bái |
|
| 1 | Yên Bái - Ba Vì | 2016-2020 | 2019/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 8,738 | 2019/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 8,738 |
|
| 7,000 | 5,000 | 2,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
6 | Cải tạo, nâng cấp vai, mương xã Ba Trại |
|
| 1 | Ba Trại - Ba Vì | 2016-2020 | 2020/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 12,084 | 2020/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 12,084 |
|
| 11,000 | 8,000 | 3,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
7 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh, vai, đập xã Minh Quang |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 2021/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 13,638 | 2021/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 13,638 |
|
| 12,000 | 6,000 | 6,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
8 | Xây dựng kênh tưới từ hồ Lụa đi Đồng Bướm, xã Yên Bình |
|
| 1 | Yên Bình - Thạch Thất | 2016-2020 | 6568/QĐ-UBND; 30/10/2013 | 8,163 | 6568/QĐ-UBND; 30/10/2013 | 8,163 |
|
| 7,000 | 5,000 | 2,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
9 | Xây dựng, cải tạo hệ thống thủy lợi nội đồng xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3572/QĐ-UBND; 30/10/2013 | 14,046 | 3572/QĐ-UBND; 30/10/2013 | 14,046 |
|
| 13,000 | 8,000 | 5,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
10 | Mương, vai thủy lợi thôn Sui Quán xã Khánh Thượng |
|
| 1 | Khánh Thượng - Ba Vì | 2016-2020 | 2235/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 7,500 | 2235/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 7,500 | 350 | 350 | 5,000 |
|
| 3,000 | 2,000 |
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
11 | Mương, vai thủy lợi thôn Ninh - xã Khánh Thượng |
|
| 1 | Khánh Thượng - Ba Vì | 2016-2020 | 2236/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 6,500 | 2236/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 6,500 | 300 | 300 | 5,000 |
|
| 3,000 | 2,000 |
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
12 | Công trình mương vai, thủy lợi nội đồng thôn Gò Đinh Muôn |
|
| 1 | Khánh Thượng - Ba Vì | 2016-2020 | 2237/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 11,000 | 2237/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 11,000 | 550 | 550 | 8,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
13 | Công trình mương vai, thủy lợi nội đồng thôn Đồng Sống xã Khánh Thượng |
|
| 1 | Khánh Thượng - Ba Vì | 2016-2020 | 2238/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 9,000 | 2238/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 9,000 | 450 | 450 | 8,000 |
|
|
| 3,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
14 | Công trình thủy lợi nội đồng thôn Muồng Châu, xã Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 2239/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 11,000 | 2239/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 11,000 | 550 | 550 | 8,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
15 | Công trình mương vai, thủy lợi nội đồng thôn Rùa, xã Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 2240/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 9,000 | 2240/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 9,000 | 450 | 450 | 6,000 |
|
|
| 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
16 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh mương xã Tân Lĩnh |
|
| 1 | Tân Lĩnh - Ba Vì | 2016-2020 | 2022/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 12,218 | 2022/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 12,218 | 600 | 600 | 9,000 |
|
| 3,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
17 | Cải tạo hồ Đồng Chằm 1 và hồ Gốc Đa, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3244/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 12,534 | 3244/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 12,534 | 800 | 800 | 10,000 |
|
| 3,000 | 3,000 | 4,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
18 | Xây dựng và cứng hóa hệ thống mương thủy lợi thôn Lập Thành, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3172/QĐ-UBND; 08/10/2014 | 14,580 | 3172/QĐ-UBND; 08/10/2014 | 14,580 | 800 | 800 | 12,000 |
|
| 3,000 | 4,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
19 | Cải tạo hồ Đồng Âm, xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 2687/QĐ-UBND; 06/9/2014 | 11,215 | 2687/QĐ-UBND; 06/9/2014 | 11,215 | 800 | 800 | 9,000 |
|
| 3,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
20 | Cải tạo, nạo vét hồ Chằm Khoai, Chằm Mai, thôn Đồng Bên, Xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3245/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 14,662 | 3245/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 14,662 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 3,000 | 4,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
21 | Cải tạo hồ Đồng Chằm 2, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 2375/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 10,026 | 2375/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 10,026 | 800 | 800 | 8,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
22 | Xây dựng, hệ thống kênh tưới và nạo vét cải tạo lòng hồ Đồng Nếp, thôn Đá Thâm, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 2375/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 14,341 | 2375/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 14,341 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 3,000 | 4,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
23 | Nâng cấp, cải tạo, xây mới kênh mương và nạo vét Hồ Đồng Vỡ - Trán Voi: Đập Trầm Nứa, thôn Đồng Vỡ - thôn Trán Voi, xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 3237/QĐ-UBND; 13/10/2014 & 3236/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 25,294 | 3237/QĐ-UBND; 13/10/2014 & 3236/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 25,294 | 1,800 | 1,800 | 21,000 |
|
| 6,000 | 7,000 | 8,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
24 | Xây dựng hệ thống mương thủy lợi nội đồng thôn Đồng Bên, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3147/QĐ-UBND; 02/10/2014 | 12,304 | 3147/QĐ-UBND; 02/10/2014 | 12,304 | 800 | 800 | 10,000 |
|
| 3,000 | 3,000 | 4,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
25 | Kiên cố hóa hệ thống mương nội đồng thôn Đồng Rằng, thôn Cửa Khẩu, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3230/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 14,379 | 3230/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 14,379 | 1,000 | 1,000 | 11,000 |
|
| 3,000 | 4,000 | 4,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
26 | Xây dựng vai, đập và hệ thống kênh mương thủy lợi thôn Đồng Bồ, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3160/QĐ-UBND; 06/10/2014 | 14,344 | 3160/QĐ-UBND; 06/10/2014 | 14,344 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 4,000 | 4,000 | 4,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
27 | Xây dựng đường giao thông nội đồng kết hợp cứng hóa kênh mương thủy lợi thôn Đồng Âm, xã Đông xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3235/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 13,534 | 3235/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 13,534 | 800 | 800 | 10,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
28 | Xây dựng và cứng hóa mương thủy lợi thôn Lập Thành, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3172/QĐ-UBND; 08/10/2014 | 14,580 | 3172/QĐ-UBND; 08/10/2014 | 14,580 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 2,000 | 5,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
29 | Xây dựng kênh mương tưới thôn Đồng Chiêm, Ái Nàng, Đồng Văn xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 864/QĐ-UBND; 30/5/2014 | 10,985 | 864/QĐ-UBND; 30/5/2014 | 10,985 | 1,000 | 1,000 | 8,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
30 | Xây dựng kênh mương tưới thôn Đức Dương, Phú Thanh, Đồi Dùng, Đồi Lý |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 116/QĐ-UBND; 25/01/2014 | 10,859 | 116/QĐ-UBND; 25/01/2014 | 10,859 | 1,000 | 1,000 | 8,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
31 | Xây dựng kênh mương tưới thôn Nam Hưng, Thanh Hà, vùng 3 thôn, Rộc Èo, Bơ Môi xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 457/QĐ-UBND; 23/03/2014 | 10,083 | 457/QĐ-UBND; 23/03/2014 | 10,083 | 1,000 | 1,000 | 8,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
32 | Cải tạo hồ Đồng Chằm 1 và hồ Gốc Đa, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3244/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 12,534 | 3244/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 12,534 | 800 | 800 | 10,000 |
|
| 3,000 | 3,000 | 4,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
33 | Xây dựng và cứng hóa hệ thống mương thủy lợi thôn Lập Thành, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3172/QĐ-UBND; 08/10/2014 | 14,580 | 3172/QĐ-UBND; 08/10/2014 | 14,580 | 800 | 800 | 12,000 |
|
| 3,000 | 4,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
34 | Cải tạo hồ Đồng Âm, xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 2687/QĐ-UBND; 06/9/2014 | 11,215 | 2687/QĐ-UBND; 06/9/2014 | 11,215 | 800 | 800 | 9,000 |
|
| 3,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
35 | Cải tạo, nạo vét hồ Chằm Khoai, Chằm Mai, thôn Đồng Bèn, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3245/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 14,662 | 3245/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 14,662 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 3,000 | 4,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
36 | Cải tạo hồ Đồng Chằm 2, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 2375/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 10,026 | 2375/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 10,026 | 800 | 800 | 9,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 4,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
37 | Xây dựng, hệ thống kênh tưới và nạo vét cải tạo lòng hồ Đồng Nếp, thông Đá Thâm, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 2375/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 14,341 | 2375/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 14,341 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 3,000 | 4,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
38 | Nâng cấp, cải tạo, xây mới kênh mương và nạo vét Hồ Đồng Vỡ - Trán Voi; Đập Trằm Nứa, thôn Đồng Vỡ - thôn Trán Voi, xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 3237/QĐ-UBND; 13/10/2014 & 3236/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 25,294 | 3237/QĐ-UBND; 13/10/2014 & 3236/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 25,294 | 1,800 | 1,800 | 21,000 |
|
| 6,000 | 7,000 | 8,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
39 | Xây dựng hệ thống mương thủy lợi nội đồng thôn Đồng Bèn, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3147/QĐ-UBND; 02/10/2014 | 12,304 | 3147/QĐ-UBND; 02/10/2014 | 12,304 | 800 | 800 | 10,000 |
|
| 3,000 | 3,000 | 4,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
40 | Kiên cố hóa hệ thống kênh mương nội đồng thôn Đồng Rằng, thôn Cửa Khâu, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3230/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 14,379 | 3230/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 14,379 | 1,000 | 1,000 | 11,000 |
|
| 3,000 | 4,000 | 4,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
41 | Xây dựng vai, đập và hệ thống kênh mương thủy lợi thôn Đồng Bồ, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3160/QĐ-UBND; 06/10/2014 | 14,344 | 3160/QĐ-UBND; 06/10/2014 | 14,344 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 4,000 | 4,000 | 4,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
42 | Xây dựng đường giao thông nội đồng kết hợp cứng hóa kênh mương thủy lợi thôn Đồng Âm, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3235/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 13,534 | 3235/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 13,534 | 800 | 800 | 10,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
43 | Xây dựng và cứng hóa mương thủy lợi thôn Lập Thành, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3172/QĐ-UBND; 08/10/2014 | 14,580 | 3172/QĐ-UBND; 08/10/2014 | 14,580 |
|
| 12,000 |
|
| 2,000 | 5,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
44 | Xây dựng kênh mương tưới thôn Đồng Chiêm, Ái Nàng, Đồng Văn, xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 864/QĐ-UBND; 30/5/2014 | 10,985 | 864/QĐ-UBND; 30/5/2014 | 10,985 | 1,000 | 1,000 | 8,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
45 | Xây dựng kênh mương tưới thôn Đức Dương, Phú Thanh, Đồi Dùng, Đồi Lý |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 116/QĐ-UBND; 25/01/2014 | 10,859 | 116/QĐ-UBND; 25/01/2014 | 10,859 | 1,000 | 1,000 | 8,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
46 | Xây dựng kênh mương tưới thôn Nam Hưng, Thanh Hà, vùng 3 thôn, Rộc Éo, Bơ Môi, xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 457/QĐ-UBND; 24/03/2014 | 10,083 | 457/QĐ-UBND; 24/03/2014 | 10,083 | 1,000 | 1,000 | 8,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
47 | Xây dựng kênh tưới từ hồ Lụa đi Đồng Bướm, xã Yên Bình |
|
| 1 | Yên Bình - Thạch Thất | 2016-2020 | 7380/QĐ-UBND; 21/10/2014 | 8,163 | 7380/QĐ-UBND; 21/10/2014 | 8,163 |
|
| 4,000 |
|
| 4,000 |
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
48 | Cứng hóa hệ thống kênh thủy lợi nội đồng xã Trần Phú |
|
| 1 | Trần Phú - Chương Mỹ | 2016-2020 | 6297/QĐ-UBND; 25/7/2014 | 10,108 | 6297/QĐ-UBND; 25/7/2014 | 10,108 | 1,500 | 1,500 | 9,000 |
|
| 5,000 | 4,000 |
| 1 | UBND huyện Chương Mỹ |
|
* | Dự án mới: |
|
| 8 |
|
|
| 28,000 |
|
|
|
| 26,000 |
|
| 26,000 |
|
| 8 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp hồ Phú Lôi, xã Minh Quang, huyện Ba Vì |
|
| 1 | Ba Vì - Ba Vì | 2016-2020 |
| 9,000 |
|
|
|
| 7,000 |
|
| 7,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
2 | Bãi, mương dẫn nước thôn Cỏ, xã Yên Bình |
|
| 1 | Yên Bình - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 3,000 |
|
|
|
| 3,000 |
|
| 3,000 |
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
3 | Mương dẫn nước thôn Đồng Cao, Đồng Dầu và Cỏ Đụng 1&2 xã Tiến Xuân |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch thất | 2016-2020 |
| 3,000 |
|
|
|
| 3,000 |
|
| 3,000 |
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
4 | Bãi, mương dẫn nước thôn Thung Mộ xã Yên Bình |
|
| 1 | Yên Bình - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 4,000 |
|
|
|
| 4,000 |
|
| 4,000 |
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
5 | Bãi mương dẫn nước thôn Bình Sơn, Trại mới 1&2 và thôn Nhòn xã Tiến Xuân |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 3,000 |
|
|
|
| 3,000 |
|
| 3,000 |
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
6 | Bãi, mương dẫn nước thôn Thạch Bình xã Yên Bình |
|
| 1 | Yên Bình - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 2,000 |
|
|
|
| 2,000 |
|
| 2,000 |
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
7 | Bãi, mương dẫn nước thôn Dục, Đinh, Lụa xã Yên Bình |
|
| 1 | Yên Bình - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 2,000 |
|
|
|
| 2,000 |
|
| 2,000 |
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
8 | Bãi, mương dẫn nước thôn Thuồng xã Yên Bình |
|
| 1 | Yên Bình - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 2,000 |
|
|
|
| 2,000 |
|
| 2,000 |
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
IV | Giao thông |
|
| 104 |
|
|
| 1,662,297 |
| 1,590,220 | 136,350 | 87,050 | 1,288,500 | 220,000 | 353,000 | 329,500 | 207,000 | 179,000 | 104 |
|
|
* | Dự án chuyển tiếp |
|
| 95 |
|
|
| 1,590,197 |
| 1,590,220 | 136,350 | 87,050 | 1,227,500 | 220,000 | 338,000 | 319,500 | 207,000 | 143,000 | 93 |
|
|
1 | Đường giao thông thôn Cửa Khẩu, Đồng Chằm, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 2184/QĐ-UBND; 19/9/2012 | 14,829 | 2184/QĐ-UBND; 19/9/2012 | 14,829 | 11,000 | 11,000 | 2,000 | 2,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
2 | Đường giao thông xã Phú Mãn nối đường Hồ Chí Minh |
|
| 1 | Xã Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 3689/QĐ-UBND; 21/10/2013 | 36,801 | 3689/QĐ-UBND; 21/10/2013 | 36,824 | 15,000 | 15,000 | 10,000 | 10,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
3 | Đường giao thông thôn Hợp Nhất, xã Ba Vì |
|
| 1 | Ba Vì - Ba Vì | 2016-2020 | 1606/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 6,791 | 1606/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 6,791 |
|
| 6,000 | 4,000 | 2,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
4 | Đường giao thông thôn Hợp Sơn, xã Ba Vì |
|
| 1 | Ba Vì - Ba Vì | 2016-2020 | 1607/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 14,999 | 1607/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 14,999 |
|
| 11,000 | 5,000 | 6,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
5 | Đường giao thông thôn Yên Sơn, xã Ba Vì |
|
| 1 | Ba Vì - Ba Vì | 2016-2020 | 1608/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 18,285 | 1608/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 18,285 |
|
| 16,000 | 10,000 | 6,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
6 | Đường Minh Quang - Ba Trại |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Trại | 2016-2020 | 379/QĐ-UBND; 24/4/2013 | 44,244 | 379/QĐ-UBND; 24/4/2013 | 44,244 | 2,000 | 2,000 | 40,000 | 10,000 | 10,000 | 20,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
7 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Vân Hòa - Yên Bài |
|
| 1 | Vân Hòa - Yên Bài | 2016-2020 | 600/QĐ-UBND; 19/6/2014 | 48,926 | 600/QĐ-UBND; 19/6/2014 | 48,926 | 600 | 600 | 45,000 | 10,000 | 15,000 | 20,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
8 | Đường trục giao thông thôn Bặn, xã Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 1617/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 22,596 | 1617/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 22,596 |
|
| 21,000 | 6,000 | 15,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
9 | Đường trục giao thông thôn Muồng Phú Vàng, xã Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 1618/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 29,459 | 1618/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 29,459 |
|
| 26,000 | 6,000 | 20,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
10 | Đường trục giao thông xã Yên Bài |
|
| 1 | Yên Bài - Ba Vì | 2016-2020 | 1411/QĐ-UBND; 24/10/2013 | 19,173 | 1411/QĐ-UBND; 24/10/2013 | 19,173 | 1,000 | 1,000 | 17,000 | 2,000 | 15,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
11 | Đường Hương Canh đi xóm Bóp, xã Khánh Thượng |
|
| 1 | Khánh Thượng - Ba Vì | 2016-2020 | 1111/QĐ-UBND; 24/10/2011 | 14,091 | 1111/QĐ-UBND; 24/10/2011 | 14,091 |
|
| 13,000 | 8,000 | 5,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
12 | Đường trục thôn Phú Yên, xã Yên Bài |
|
| 1 | Yên Bài - Ba Vì | 2016-2020 | 2031/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 41,716 | 2031/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 41,716 |
|
| 34,000 | 4,000 | 30,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
13 | Đường trục các thôn: 5, 6, 7, 8, xã Ba Trại |
|
| 1 | Ba Trại - Ba Vì | 2016-2020 | 2025/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 44,900 | 2025/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 44,900 |
|
| 41,000 | 6,000 | 35,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
14 | Đường giao thông Ba Trại - Cẩm Lĩnh |
|
| 1 | Ba Trại - Ba Vì | 2016-2020 | 136/QĐ-UBND; 20/02/2014 | 40,391 | 136/QĐ-UBND; 20/02/2014 | 40,391 |
|
| 36,000 | 6,000 | 30,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
15 | Đường trục giao thông chính xã Yên Trung |
|
| 1 | Yên Trung - Thạch Thất | 2016-2020 | 6968/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 7,020 | 6968/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 7,020 |
|
| 7,000 | 5,000 | 2,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
16 | Cải tạo trục đường giao thông thôn Đình đi UBND xã Yên Bình |
|
| 1 | Yên Bình - Thạch Thất | 2016-2020 | 6939/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 6,780 | 6939/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 6,780 |
|
| 6,000 | 4,000 | 2,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
17 | Đường liên thôn Quế Vải đi Cố Đụng |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 | 6940/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 5,154 | 6940/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 5,154 |
|
| 5,000 | 3,000 | 2,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
18 | Đường trục thôn Trại Mới 2 |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 | 6955/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 5,942 | 6955/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 5,942 |
|
| 5,000 | 3,000 | 2,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
19 | Đường GTNT từ Cố Đụng 1 đến Cố Đụng 2 |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 | 6944/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 6,992 | 6944/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 6,992 |
|
| 6,000 | 3,000 | 3,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
20 | Đường GTNT từ Trại Mới đến Nhòn, xã Tiến Xuân |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 | 6943/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 7,687 | 6943/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 7,687 |
|
| 7,000 | 4,000 | 3,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
21 | Cải tạo trục đường GTNT từ Gò Chói đến Đồng Cao, xã Tiến Xuân |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 | 6957/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 6,677 | 6957/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 6,677 |
|
| 6,000 | 4,000 | 2,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
22 | Cải tạo trục đường GTNT từ Gò Chè đi Bình Sơn, xã Tiến Xuân |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 | 6956/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 10,608 | 6956/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 10,608 |
|
| 9,000 | 5,000 | 4,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
23 | Đường trục xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 3742/QĐ-UBND; 29/10/2013 | 14,504 | 3742/QĐ-UBND; 29/10/2013 | 14,504 |
|
| 13,000 | 6,000 | 7,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
24 | Đường giao thông thôn Đồng Âm, xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 3746/QĐ-UBND; 29/10/2013 | 13,996 | 3746/QĐ-UBND; 29/10/2013 | 13,996 |
|
| 12,000 | 5,000 | 7,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
25 | Đường giao thông liên thôn xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 8437/QĐ-UBND; 28/10/2011; 8614/QĐ-UBND; 16/5/2012 | 9,980 | 8437/QĐ-UBND; 28/10/2011; 8614/QĐ-UBND; 16/5/2012 | 9,980 |
|
| 9,000 | 5,000 | 4,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
26 | Đường giao thông thôn Đá Thâm, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3710/QĐ-UBND; 24/10/2013 | 13,934 | 3710/QĐ-UBND; 24/10/2013 | 13,934 |
|
| 12,000 | 5,000 | 7,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
27 | Đường giao thông thôn Đồng Âm, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3754/QĐ-UBND; 30/10/2013 | 14,865 | 3754/QĐ-UBND; 30/10/2013 | 14,865 |
|
| 13,000 | 7,000 | 6,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
28 | Đường giao thông thôn Đồng Bèn, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3758/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 14,891 | 3758/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 14,891 |
|
| 13,000 | 5,000 | 8,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
29 | Đường giao thông thôn Cổ Rùa, xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 1845/QĐ-UBND; 29/10/2013 | 14,301 | 1845/QĐ-UBND; 29/10/2013 | 14,301 |
|
| 13,000 | 7,000 | 6,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
30 | Đường giao thông Đồng Vỡ, xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 3761/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 9,000 | 3761/QĐ-UBND; 31/10/2013 | 9,000 |
|
| 8,000 | 4,000 | 4,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
31 | Nâng cấp, cải tạo đường GTNT xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 2134/QĐ-UBND; 24/10/2013 | 14,707 | 2134/QĐ-UBND; 24/10/2013 | 14,707 |
|
| 13,000 | 6,000 | 7,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
32 | Đường giao thông thôn Đồng Ké, xã Trần Phú |
|
| 1 | Trần Phú - Chương Mỹ | 2016-2020 | 2557/QĐ-UBND; 15/10/2012 | 11,332 | 2557/QĐ-UBND; 15/10/2012 | 11,332 |
|
| 11,000 | 8,000 | 3,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Chương Mỹ |
|
33 | Cải tạo, nâng cấp đường trục chính xã An Phú kết hợp kè mương thoát lũ |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 1139/QĐ-UBND; 24/6/2014 | 39,860 | 1139/QĐ-UBND; 24/6/2014 | 39,860 |
|
| 38,000 | 15,000 | 10,000 | 13,000 |
|
| 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
34 | Cải tạo, nâng cấp đường trục chính xã An Phú đoạn từ cầu Ái Nàng đi cầu Bãi Giữa |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 1140/QĐ-UBND; 24/6/2014 | 35,175 | 1140/QĐ-UBND; 24/6/2014 | 35,175 |
|
| 33,000 | 15,000 | 10,000 | 8,000 |
|
| 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
35 | Đường giao thông từ xã An Phú đi thị trấn Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức (GĐ 1 từ cầu Bãi Giữa đến đường trục thôn Thọ) |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 2147/QĐ-UBND; 10/10/2014 | 49,981 | 2147/QĐ-UBND; 10/10/2014 | 49,981 |
|
| 47,000 | 12,000 | 15,000 | 20,000 |
|
| 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
36 | Đườn giao thông liên thôn Minh Hồng - Đầm Sán - Vồng - Gốc Vải, xã Minh Quang |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 1200/QĐ-UBND; 27/10/2011 | 29,988 | 1200/QĐ-UBND; 27/10/2011 | 29,988 | 18,300 |
| 10,000 |
| 10,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
37 | Đường trục Vân Hòa đi Tân Lĩnh |
|
| 1 | Vân Hóa - Ba Vì | 2016-2020 | 131/QĐ-UBND; 20/02/2013 | 38,900 | 131/QĐ-UBND; 20/02/2013 | 38,900 | 1,500 | 1,500 | 35,000 |
|
| 10,000 | 10,000 | 15,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
38 | Đường nối tỉnh lộ 414 đi Vân Hòa |
|
| 1 | Tân Lĩnh, Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 833/QĐ-UBND; 28/8/2012 | 35,693 | 833/QĐ-UBND; 28/8/2012 | 35,693 | 1,500 | 1,500 | 30,000 |
|
| 10,000 | 10,000 | 10,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
39 | Đường trục giao thông các thôn: Xuân Thọ, Pheo, xã Minh Quang |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 1602/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 9,218 | 1602/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 9,218 | 450 | 450 | 7,000 |
|
|
| 7,000 |
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
40 | Đường giao thông từ thôn Phú Thứ xã Khánh Thượng đến thôn Đầm Sán, xã Minh Quang |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 1454/QĐ-UBND; 24/10/2013 | 14,312 | 1454/QĐ-UBND; 24/10/2013 | 14,312 | 700 | 700 | 10,000 |
|
|
| 10,000 |
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
41 | Đường trục giao thông các thôn: Vip, Minh Hồng, xã Minh Quang |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 1603/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 10,220 | 1603/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 10,220 | 500 | 500 | 8,000 |
|
|
| 8,000 |
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
42 | Đường trục giao thông các thôn: Phú Lội, Nội, xã Minh Quang |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 1604/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 11,925 | 1604/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 11,925 | 550 | 550 | 10,000 |
|
|
| 10,000 |
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
43 | Đường trục giao thông thôn Liên Bu, xã Minh Quang |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 1600/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 8,512 | 1600/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 8,512 | 400 | 400 | 4,000 |
| 4,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
44 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên thôn xã Ba Trại |
|
| 1 | Ba Trại - Ba Vì | 2016-2020 | 1188/QĐ-UBND; 27/10/2011 | 14,809 | 1188/QĐ-UBND; 27/10/2011 | 14,809 | 700 | 700 | 10,000 |
|
|
| 10,000 |
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
45 | Đường trục các thôn: Việt Yên, Muỗi, xã Yên Bài |
|
| 1 | Yên Bài - Ba Vì | 2016-2020 | 2023/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 15,000 | 2023/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 15,000 | 550 | 550 | 10,000 |
|
|
| 10,000 |
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
46 | Đường trục các thôn: Bài, Quảng Phúc, xã Yên Bài |
|
| 1 | Yên Bài - Ba Vì | 2016-2020 | 2030/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 13,963 | 2030/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 13,963 | 700 | 700 | 10,000 |
|
|
| 10,000 |
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
47 | Đường trục và Ba Trại |
|
| 1 | Ba Trại - Ba Vì | 2016-2020 | 1023/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 15,000 | 1023/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 15,000 | 750 | 750 | 10,000 |
|
|
| 10,000 |
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
48 | Đường trục các thôn: Kè Mới, Cua Chu, Trung tâm bò và đồng cỏ, xã Tân Lĩnh |
|
| 1 | Tân Lĩnh - Ba Vì | 2016-2020 | 2026/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 14,906 | 2026/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 14,906 | 700 | 700 | 10,000 |
|
|
| 10,000 |
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
49 | Đường trục các thôn: 1, 2, 9, xã Ba Trại |
|
| 1 | Ba Trại - Ba Vì | 2016-2020 | 1024/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 14,997 | 1024/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 14,997 | 750 | 750 | 5,000 |
| 5,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
50 | Đường trục thôn Yên Thành, xã Tân Lĩnh |
|
| 1 | Tân Lĩnh - Ba Vì | 2016-2020 | 1027/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 10,171 | 1027/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 10,171 | 500 | 500 | 4,000 |
|
| 4,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
51 | Đường trục các thôn: Hà Tân, Đức Thịnh, xã Tân Lĩnh |
|
| 1 | Tân Lĩnh - Ba Vì | 2016-2020 | 2028/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 12,876 | 2028/QĐ-UBND; 31/12/2013 | 12,876 | 600 | 600 | 5,000 |
|
| 5,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
52 | Cải Tạo, nâng cấp đường giao thông thôn Muồng Châu, xã Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 1455/QĐ-UBND; 24/10/2013 | 12,773 | 1455/QĐ-UBND; 24/10/2013 | 12,773 | 600 | 600 | 4,000 |
|
| 4,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
53 | Đường trục giao thông các thôn: Sổ, Cốc, xã Minh Quang |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 1605/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 10,014 | 1605/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 10,014 | 500 | 500 | 5,000 |
|
| 5,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
54 | Đường trục giao thông thôn Đa Cuống, xã Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 1616/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 9,494 | 1616/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 9,494 | 450 | 450 | 4,000 |
|
| 4,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
55 | Đường trục giao thông thôn Đồng Chay, xã Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 1619/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 3,829 | 1619/QĐ-UBND; 08/11/2013 | 3,829 | 150 | 150 | 2,500 |
|
| 2,500 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
56 | Đường giao thông thôn Sui Quán xã Khánh Thượng |
|
| 1 | Khánh Thượng - Ba Vì | 2016-2020 | 1970/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 15,000 | 1970/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 15,000 | 750 | 750 | 12,000 |
|
| 4,000 | 4,000 | 4,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
57 | Đường giao thông thôn Ninh xã Khánh Thượng |
|
| 1 | Khánh Thượng - Ba Vì | 2016-2020 | 1962/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,973 | 1962/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,973 | 700 | 700 | 15,000 |
|
| 15,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
58 | Đường giao thông thôn Gò Đinh Muôn xã Khánh Thượng |
|
| 1 | Khánh Thượng - Ba Vì | 2016-2020 | 1961/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,988 | 1961/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,988 | 700 | 700 | 10,000 |
|
| 10,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
59 | Đường giao thông thôn Đồng Sống xã Khánh Thượng |
|
| 1 | Khánh Thượng - Ba Vì | 2016-2020 | 1974/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 12,000 | 1974/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 12,000 | 600 | 600 | 10,000 |
|
| 10,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
60 | Đường giao thông thôn Muống Châu xã Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 1967/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,969 | 1967/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,969 | 600 | 600 | 12,000 |
|
| 12,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
61 | Đường giao thông liên thôn Nghe, Rùa, Xoan, Muống Phú Vàng, xã Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 1968/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,985 | 1968/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,985 | 700 | 700 | 10,000 |
|
| 10,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
62 | Đường giao thông thôn Quang Phúc, Chóng, Quýt, xã Yên Bài |
|
| 1 | Yên Bài - Ba Vì | 2016-2020 | 1948/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,373 | 1948/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,373 | 700 | 700 | 10,000 |
|
| 10,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
63 | Đường giao thông thôn Muỗi, Bái, Mát Mít, xã Yên Bài |
|
| 1 | Yên Bài - Ba Vì | 2016-2020 | 1947/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,712 | 1947/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,712 | 700 | 700 | 8,000 |
|
| 8,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
64 | Đường giao thông thôn 8, 9, xã Ba Trại |
|
| 1 | Ba Trại - Ba Vì | 2016-2020 | 1972/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,990 | 1972/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 14,990 | 750 | 750 | 15,000 |
|
| 15,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
65 | Đường giao thông thôn Dy, xã Minh Quang |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 1940/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 12,000 | 1940/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 12,000 | 600 | 600 | 10,000 |
|
| 10,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
66 | Đường giao thông thôn Cốc Đồng Tâm, xã Minh Quang |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 2233/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 12,000 | 2233/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 12,000 | 600 | 600 | 10,000 |
|
| 10,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
67 | Đường giao thông thôn Đầm San, xã Minh Quang |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 2234/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 12,000 | 2234/QĐ-UBND; 31/12/2014 | 12,000 | 600 | 600 | 10,000 |
|
| 10,000 |
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
68 | Đường trục xã Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 2098/QĐ-UBND; 24/12/2014 | 48,975 | 2098/QĐ-UBND; 24/12/2014 | 48,975 | 41,000 | 10,000 | 5,000 |
| 5,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
69 | Cải tạo, nâng cấp đường trục xã đi khu du lịch Hà Phú, xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 2373/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 14,946 | 2373/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 14,946 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 2,000 | 4,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
70 | Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Phú Mãn (đoạn Trán Voi đi Đồng Vỡ) |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 2372/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 14,753 | 2372/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 14,753 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 2,000 | 4,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
71 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn Đồng Vỡ, thôn Đồng Âm, xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 2457/QĐ-UBND; 12/8/2014 | 14,500 | 2457/QĐ-UBND; 12/8/2014 | 14,500 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 2,000 | 4,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
72 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông thôn Đồng Vỡ, thôn Đồng Vàng, xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 2457/QĐ-UBND; 12/8/2014 | 14,803 | 2457/QĐ-UBND; 12/8/2014 | 14,803 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 2,000 | 4,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
73 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông kết hợp kênh tưới thôn Đồng Vỡ, xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 2578/QĐ-UBND; 21/8/2014 | 14,900 | 2578/QĐ-UBND; 21/8/2014 | 14,900 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 2,000 | 4,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
74 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông các thôn; Đồng Âm, Đồng Vàng, Đồng Vỡ, xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 2438/QĐ-UBND; 06/8/2014 | 14,995 | 2438/QĐ-UBND; 06/8/2014 | 14,995 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 2,000 | 4,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
75 | Đường giao thông các thôn: Đồng Bố, Đồng Bèn, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 2374/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 13,525 | 2374/QĐ-UBND; 18/7/2014 | 13,525 | 800 | 800 | 11,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
76 | Đường giao thông các thôn: Cửa Khẩu, Đồng Chằm, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3178/QĐ-UBND; 09/10/2014 | 13,352 | 3178/QĐ-UBND; 09/10/2014 | 13,352 | 800 | 800 | 11,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
77 | Xây dựng đường giao thông thôn Lập Thành, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3185/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 13,352 | 3185/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 13,352 | 800 | 800 | 11,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
78 | Xây dựng đường giao thông nông thôn Đồng Bèn 1, Cửa Khâu, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3248/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 13,486 | 3248/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 13,486 | 800 | 800 | 11,000 |
|
| 2,000 | 3,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
79 | Xây dựng Đường giao thông các thôn: Đá Thâm, Đồng Rằng, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3150/QĐ-UBND; 02/10/2014 | 14,326 | 3150/QĐ-UBND; 02/10/2014 | 14,326 | 1,000 | 1,000 | 12,000 |
|
| 2,000 | 4,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
80 | Đường trục xã Phú Mãn - Hòa Thạch |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 3756/QĐ-UBND; 30/10/2013 & 2556/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 14,800 | 3756/QĐ-UBND; 30/10/2013 & 2556/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 14,800 | 1,000 | 1,000 | 11,000 |
|
| 2,000 | 4,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
81 | Đường giao thông thôn Đồng Ké xã Trần Phú |
|
| 1 | Trần Phú - Chương Mỹ | 2016-2020 | 6296/QĐ-UBND; 27/7/2014 | 8,093 | 6296/QĐ-UBND; 27/7/2014 | 8,093 | 1,200 | 1,200 | 7,000 |
| 4,000 | 3,000 |
|
| 1 | UBND huyện Chương Mỹ |
|
82 | Đường giao thông nông thôn xã Trần Phú |
|
| 1 | Trần Phú - Chương Mỹ | 2016-2020 | 6299/QĐ-UBND; 25/7/2014 | 7,129 | 6299/QĐ-UBND; 25/7/2014 | 7,129 | 1,000 | 1,000 | 6,000 |
| 4,000 | 2,000 |
|
| 1 | UBND huyện Chương Mỹ |
|
83 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn xã An Phú thôn Đức Dương |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 2199/QĐ-UBND; 27/10/2014 | 14,986 | 2199/QĐ-UBND; 27/10/2014 | 14,986 | 1,500 | 1,500 | 12,000 |
|
| 3,000 | 5,000 | 4,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
84 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn xã An Phú từ thôn Đồng Văn đi thôn Đồi Dùng |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 2146/QĐ-UBND; 10/10/2014 | 10,008 | 2146/QĐ-UBND; 10/10/2014 | 10,008 | 1,000 | 1,000 | 9,000 |
|
| 3,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
85 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn kết hợp thủy lợi xã An Phú đoạn từ thôn Đồng Văn đến khu chuyển đổi |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 1751/QĐ-UBND; 15/9/2014 | 7,164 | 1751/QĐ-UBND; 15/9/2014 | 7,164 | 1,000 | 1,000 | 6,000 |
|
| 3,000 | 3,000 |
| 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
86 | Cải tạo nâng cấp Đường giao thông nông thôn xã An Phú đoạn từ thôn Đồng Chiêm đến đường liên xã |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 1984/QĐ-UBND; 29/9/2014 | 10,014 | 1984/QĐ-UBND; 29/9/2014 | 10,014 | 1,000 | 1,000 | 9,000 |
|
| 3,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
87 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông Xã An Phú đoạn từ thôn Đồng Văn |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 1719/QĐ-UBND; 29/9/2014 | 7,086 | 1719/QĐ-UBND; 29/9/2014 | 7,086 | 1,000 | 1,000 | 6,000 |
|
|
| 3,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
88 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã An Phú (thôn Đồng Văn) |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 1781/QĐ-UBND; 17/9/2015 | 14,661 | 1781/QĐ-UBND; 17/9/2015 | 14,661 | 1,000 | 1,000 | 10,000 |
| 3,000 | 3,000 | 4,000 |
| 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
89 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ đường Hồ Chí Minh đến thôn Phú Thanh, xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 1195/QĐ-UBND; 26/6/2014 và 2147/QĐ-UBND; 10/10/2014 | 10,765 | 1195/QĐ-UBND; 26/6/2014 và 2147/QĐ-UBND; 10/10/2014 | 10,765 | 1,000 | 1,000 | 8,000 |
|
| 3,000 | 3,000 | 2,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
90 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã An Phú đoạn Núi Dải Xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 726/QĐ-UBND; 09/5/2014 | 35,035 | 726/QĐ-UBND; 09/5/2014 | 35,035 | 2,000 | 2,000 | 30,000 |
|
| 10,000 | 10,000 | 10,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
91 | Xây dựng nâng cấp đường giao thông xã A Phú và 03 cầu: Phú Thanh, Thoáng, Đồng Gạch xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 727/QĐ-UBND; 09/5/2014 | 39,175 | 727/QĐ-UBND; 09/5/2014 | 39,175 | 1,500 | 1,500 | 35,000 |
|
| 10,000 | 10,000 | 15,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
92 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông nông thôn xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 1909/QĐ-UBND; 19/9/2014 | 14,995 | 1909/QĐ-UBND; 19/9/2014 | 14,995 | 1,500 | 1,500 | 11,000 |
|
| 3,000 | 5,000 | 3,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
93 | Cải tạo, nâng cấp đường Thanh Hà xã An Phú (giai đoạn 2) |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 2220/QĐ-UBND; 21/10/2014 | 6,196 | 2220/QĐ-UBND; 21/10/2014 | 6,196 | 1,000 | 1,000 | 5,000 |
|
|
| 5,000 |
| 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
* | Dự án mới |
|
| 11 |
|
|
| 72,100 |
|
|
|
| 61,000 |
| 15,000 | 10,000 |
| 36,000 | 11 |
|
|
1 | Đường trục chính đi khu chuyển đổi thôn Thanh Hà, xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 |
| 10,000 |
|
|
|
| 10,000 |
| 5,000 | 5,000 |
|
| 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
2 | Đường trục chính đi khu chuyển đổi thôn Nam Hưng, xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 |
| 15,000 |
|
|
|
| 15,000 |
| 10,000 | 5,000 |
|
| 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
3 | Đường vào xóm Thung kế thôn Đồng Số xã Yên Trung |
|
| 1 | Yên Trung - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 6,500 |
|
|
|
| 4,000 |
|
|
|
| 4,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
4 | Đường GT nội đồng thôn: Bình Sơn, chùa 2, xã Tiến Xuân |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 5,000 |
|
|
|
| 4,000 |
|
|
|
| 4,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
5 | Cải tạo, nâng cấp đường trục chính thôn Bãi Dài xã Tiến Xuân |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 5,000 |
|
|
|
| 4,000 |
|
|
|
| 4,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
6 | Đường trục thôn Trại Mới 1 |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 5,000 |
|
|
|
| 4,000 |
|
|
|
| 4,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
7 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông thôn Gò Mè, thôn Miễu 1, 2 xã Tiến Xuân |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 5,500 |
|
|
|
| 4,000 |
|
|
|
| 4,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
8 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông thôn Thuồng, thôn Tân Bình xã Yên Bình |
|
| 1 | Yên Bình - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 5,500 |
|
|
|
| 4,000 |
|
|
|
| 4,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
9 | Đường GT nội đồng thôn: Cố Đụng 1&2, Quế Vai, Đồng Dâu, Đồng Cao, Trại mới 1&2, Nhòn, Miễu 1&2, Bãi Dài xã Tiến Xuân. |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 4,600 |
|
|
|
| 4,000 |
|
|
|
| 4,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
10 | Đường nội đồng thôn 7 xã Yên Trung |
|
| 1 | Yên Trung - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 5,000 |
|
|
|
| 4,000 |
|
|
|
| 4,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
11 | Đường nội đồng thôn Hương xã Yên Trung |
|
| 1 | Yên Trung - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 5,000 |
|
|
|
| 4,000 |
|
|
|
| 4,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
V | Lĩnh vực Văn hóa: |
|
| 14 |
|
|
| 140,446 |
| 90,446 | 8,100 | 8,100 | 102,500 |
| 2,000 | 7,000 | 31,000 | 62,500 | 14 |
|
|
* | Dự án mới |
|
| 14 |
|
|
| 140,446 |
| 90,446 | 8,100 | 8,100 | 102,500 |
| 2,000 | 7,000 | 31,000 | 62,500 | 14 |
|
|
1 | Nhà văn hóa trung tâm xã Yên Trung |
|
| 1 | Yên Trung - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 5,000 |
|
|
|
| 5,000 |
|
|
|
| 5,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
2 | Nhà văn hóa trung tâm xã Tiến Xuân |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 5,000 |
|
|
|
| 5,000 |
|
|
|
| 5,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
3 | Nhà văn hóa các thôn các xã Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung (30NVH) |
|
| 1 | Thạch Thất | 2016-2020 |
| 20,000 |
|
|
|
| 20,000 |
|
|
| 10,000 | 10,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
4 | Nhà văn hóa trung tâm xã Trần Phú |
|
| 1 | Trần phú - Chương Mỹ | 2016-2020 | 7272/QĐ-UBND; 18/9/2014 | 10,101 | 7272/QĐ-UBND; 18/9/2014 | 10,101 | 1,000 | 1,000 | 9,000 |
|
|
| 5,000 | 4,000 | 1 | UBND huyện Chương Mỹ |
|
5 | Nhà văn hóa trung tâm xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 524/QĐ-UBND; 28/3/2014 | 10,050 | 524/QĐ-UBND; 28/3/2014 | 10,050 | 1,000 | 1,000 | 9,000 |
|
|
| 4,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
6 | Trung tâm VHTT xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3161/QĐ-UBND; 06/10/2014 | 7,982 | 3161/QĐ-UBND; 06/10/2014 | 7,982 | 500 | 500 | 4,500 |
|
|
|
| 4,500 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
7 | Nhà Văn hóa thôn Đồng Bèn, xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3249/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 2,989 | 3249/QĐ-UBND; 13/10/2014 | 2,989 | 300 | 300 | 2,000 |
|
|
|
| 2,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
8 | Trung tâm thể thao xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 2545/QĐ-UBND; 13/8/2014 | 14,989 | 2545/QĐ-UBND; 13/8/2014 | 14,989 | 1,000 | 1,000 | 4,000 |
|
|
|
| 4,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
9 | Nhà văn hóa thôn Cổ Rùa, xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 2553/QĐ-UBND; 18/8/2014 | 3,826 | 2553/QĐ-UBND; 18/8/2014 | 3,826 | 300 | 300 | 2,000 |
|
|
|
| 2,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
10 | Nhà văn hóa các dân tộc thiểu số xã Phú Mãn |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 2658/QĐ-UBND; 24/10/2012 | 12,456 | 2658/QĐ-UBND; 24/10/2012 | 12,456 | 800 | 800 | 4,000 |
|
|
|
| 4,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai | Đề nghị rà soát cắt giam quy mô, TMĐT dự án |
11 | Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa của 13 thôn xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 315/QĐ-UBND; 24/2/2014 | 13,056 | 315/QĐ-UBND; 24/2/2014 | 13,056 | 1,200 | 1,200 | 10,000 |
|
|
| 5,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
12 | Nhà văn hóa các thôn xã Trần Phú |
|
| 1 | Trần Phú - Chương Mỹ | 2016-2020 | 7273/QĐ-UBND; 18/9/2014 | 14,997 | 7273/QĐ-UBND; 18/9/2014 | 14,997 | 2,000 | 2,000 | 13,000 |
|
| 5,000 | 4,000 | 4,000 | 1 | UBND huyện Chương Mỹ |
|
13 | Nhà văn hóa thôn, xã các xã dân tộc miền núi huyện Ba Vì (47NVH) |
|
| 1 | Ba Vì | 2016-2020 |
| 10,000 |
|
|
|
| 5,000 |
|
|
|
| 5,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
14 | Dự án bảo tồn phát huy văn hóa dân tộc thiểu số |
|
| 1 |
| 2016-2020 |
| 10,000 |
|
|
|
| 10,000 |
| 2,000 | 2,000 | 3,000 | 3,000 | 1 | Ban Dân tộc |
|
VI | Lĩnh vực trường học |
|
| 35 |
|
|
| 560,449 |
| 560,449 | 146,100 | 146,100 | 328,000 | 118,000 | 92,000 | 58,000 | 30,000 | 30,000 | 35 |
|
|
* | Dự án chuyển tiếp: |
|
| 32 |
|
|
| 545,449 |
| 545,449 | 146,100 | 146,100 | 316,000 | 118,000 | 92,000 | 46,000 | 30,000 | 30,000 | 32 |
|
|
1 | Trường THCS Ba Vì (điểm thôn Yên Sơn) |
|
| 1 | Ba Vì - Ba Vì | 2016-2020 | 1355/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1407/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1428/QĐ-UBND; | 17,303 | 1355/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1407/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1428/QĐ-UBND; | 17,303 | 7,000 | 7,000 | 8,000 | 8,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
2 | Trường THCS Ba Vì (điểm thôn Hợp Nhất) |
|
| 1 | Ba Vì - Ba Vì | 2016-2020 | 1354/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1406/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1427/QĐ-UBND; | 22,848 | 1354/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1406/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1427/QĐ-UBND; | 22,848 | 8,000 | 8,000 | 11,000 | 11,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
3 | Trường mầm non Minh Quang B |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 1348/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1448/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 14,632 | 1348/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1448/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 14,632 | 6,000 | 6,000 | 6,000 | 6,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
4 | Trường mầm non Minh Quang A |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 1601/QĐ-UBND; 08/11/2013; 1458/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 13,468 | 1601/QĐ-UBND; 08/11/2013; 1458/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 13,468 | 5,000 | 5,000 | 6,000 | 6,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
5 | Trường tiểu học Minh Quang B |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 1349/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1409/QĐ-UBND; 31/10/2014 và 1491/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 20,451 | 1409/QĐ-UBND; 31/10/2014 và 1491/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 20,451 | 8,000 | 8,000 | 10,000 | 10,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
6 | Trường THCS Minh Quang |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 1351/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1444/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 10,829 | 1351/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1444/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 10,829 | 5,000 | 5,000 | 4,000 | 4,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
7 | Trường mầm non Ba Trại |
|
| 1 | Ba Trại - Ba Vì | 2016-2020 | 1356/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1405/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1431/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 22,017 | 1356/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1405/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1431/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 22,017 | 8,000 | 8,000 | 12,000 | 6,000 | 6,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
8 | Trường tiểu học Ba Trại |
|
| 1 | Ba Trại - Ba Vì | 2016-2020 | 206/QĐ-UBND; 28/3/2012; 1432/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 12,782 | 206/QĐ-UBND; 28/3/2012; 1432/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 12,782 | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
9 | Trường mầm non Tân Lĩnh |
|
| 1 | Tân Lĩnh - Ba Vì | 2016-2020 | 1611/QĐ-UBND; 08/11/2013; | 16,438 | 1611/QĐ-UBND; 08/11/2013; | 16,438 | 6,000 | 6,000 | 8,000 | 8,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
10 | Trần mầm non Tân Lĩnh A |
|
| 1 | Tân Lĩnh - Ba Vì | 2016-2020 | 1374/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1404/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1426/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 23,534 | 1374/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1404/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1426/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 23,534 | 8,500 | 8,500 | 14,000 | 6,000 | 8,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
11 | Trường tiểu học Bò và Đồng Cỏ |
|
| 1 | Tân Lĩnh - Ba Vì | 2016-2020 | 809/QĐ-UBND; 20/08/2012; 03/11/2014; 1395/QĐ-UBND; 23/12/2013; 1410/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1494/QĐ- | 22,545 | 1152/QĐ-UBND; 23/10/2012; 1395/QĐ-UBND; 23/12/2013; 1410/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1494/QĐ- | 22,545 | 8,000 | 8,000 | 10,000 | 2,000 | 8,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
12 | Trường mầm non Việt Hòa - Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 1613/QĐ-UBND; 08/11/2013; 1475/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 13,011 | 1613/QĐ-UBND; 08/11/2013; 1475/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 13,011 | 6,000 | 6,000 | 6,000 | 4,000 | 2,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
13 | Trường mầm non Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 1375/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1293/QĐ-UBND; 24/10/2014; 1478/QĐ-UBND; 03/11/2014; 1336/QĐ-UBND; 23/10/2013; | 29,877 | 1375/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1293/QĐ-UBND; 24/10/2014; 1478/QĐ-UBND; 03/11/2014; 1336/QĐ-UBND; 23/10/2013; | 29,877 | 10,000 | 10,000 | 17,000 | 7,000 | 10,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
14 | Trường tiểu học Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 1408/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1477/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 22,551 | 1408/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1477/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 22,551 | 8,000 | 8,000 | 12,000 | 6,000 | 6,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
15 | Trường mầm non Yên Bái A (khu trung tâm Đồng Hếu) |
|
| 1 | Yên Bài - Ba Vì | 2016-2020 | 1621/QĐ-UBND; 08/11/2013; 1402/QĐ-UBND; 31/10/2014; | 25,106 | 1490/QĐ-UBND; 31/10/2014; | 25,106 | 9,000 | 9,000 | 16,000 | 7,000 | 9,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
16 | Trường tiểu học Yên Bài B (khu Phú Yên) |
|
| 1 | Yên Bài - Ba Vì | 2016-2020 | 1343/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1483/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 14,475 | 1343/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1483/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 14,475 | 6,000 | 6,000 | 6,000 | 6,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
17 | Trường tiểu học Yên Bài B (khu Việt Yên) |
|
| 1 | Yên Bài - Ba Vì | 2016-2020 | 1344/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1484/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 10,709 | 1344/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1484/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 10,709 | 5,000 | 5,000 | 4,000 | 4,000 |
|
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
18 | Trường THCS Yên Bài A |
|
| 1 | Yên Bài - Ba Vì | 2016-2020 | 1345/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1411/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1492/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 21,945 | 1345/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1411/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1492/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 21,945 | 7,500 | 7,500 | 12,000 | 6,000 | 6,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
19 | Trường THCS Yên Bài B |
|
| 1 | Yên Bài - Ba Vì | 2016-2020 | 1346/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1414/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1493/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 21,220 | 1346/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1414/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1493/QĐ-UBND; 03/11/2014; | 21,220 | 7,500 | 7,500 | 14,000 | 6,000 | 8,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
20 | Trường mầm non khánh thượng A |
|
| 1 | Khánh Thượng - Ba Vì | 2016-2020 | 1964/QĐ-UBND; 31/12/2014; | 28,828 | 1964/QĐ-UBND; 31/12/2014; | 28,828 | 1,400 | 1,400 | 18,000 |
|
| 6,000 | 6,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì | Đề nghị rà soát cắt giảm quy mô, TMĐT dự án |
21 | Trường tiểu học Khánh Thượng B |
|
| 1 | Khánh Thượng - Ba Vì | 2016-2020 | 1946/QĐ-UBND; 31/12/2014; | 14,516 | 1946/QĐ-UBND; 31/12/2014; | 14,516 | 700 | 700 | 13,000 |
|
| 3,000 | 5,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
22 | Trường mầm non Ba Trại B |
|
| 1 | Ba Trại - Ba Vì | 2016-2020 | 1949/QĐ-UBND; 31/12/2014; | 14,998 | 1949/QĐ-UBND; 31/12/2014; | 14,998 | 750 | 750 | 13,000 |
|
| 3,000 | 5,000 | 5,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
23 | Trường tiểu học Minh Quang A |
|
| 1 | Minh Quang - Ba Vì | 2016-2020 | 1945/QĐ-UBND; 31/12/2014; | 29,996 | 1945/QĐ-UBND; 31/12/2014; | 29,996 | 1,500 | 1,500 | 18,000 |
|
| 6,000 | 6,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì | Đề nghị rà soát cắt giảm quy mô, TMĐT dự án |
24 | Trường tiểu học Ba Trại (Điểm trường thôn 8) |
|
| 1 | Ba Trại - Ba Vì | 2016-2020 | 1987/QĐ-UBND; 31/12/2014; | 7,735 | 1987/QĐ-UBND; 31/12/2014; | 7,735 | 350 | 350 | 6,000 |
|
| 2,000 | 2,000 | 2,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì |
|
25 | Trường THCS Vân Hòa |
|
| 1 | Vân Hòa - Ba Vì | 2016-2020 | 1978/QĐ-UBND; 31/12/2014; | 26,880 | 1978/QĐ-UBND; 31/12/2014; | 26,880 | 1,300 | 1,300 | 18,000 |
|
| 6,000 | 6,000 | 6,000 | 1 | UBND huyện Ba Vì | Đề nghị rà soát cắt giảm quy mô, TMĐT dự án |
26 | Trường mầm non xã Phú Mãn (điểm trường thôn Đồng Vàng) |
|
| 1 | Phú Mãn - Quốc Oai | 2016-2020 | 2682/QĐ-UBND; 06/09/2014; | 5,956 | 2682/QĐ-UBND; 06/09/2014; | 5,956 | 500 | 500 | 5,000 |
| 5,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
27 | Trường tiểu học xã Đông Xuân |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 2460/QĐ-UBND; 13/8/2014; | 12,662 | 2460/QĐ-UBND; 13/8/2014; | 12,662 | 800 | 800 | 8,000 |
| 4,000 | 4,000 |
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
28 | Trường mầm non xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai |
|
| 1 | Đông Xuân - Quốc Oai | 2016-2020 | 3264/QĐ-UBND; 13/10/2014; | 12,908 | 3264/QĐ-UBND; 13/10/2014; | 12,908 | 800 | 800 | 8,000 |
| 4,000 | 4,000 |
|
| 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
29 | Nhà lớp học bộ môn nhà giáo dục thể chất và hành lang phía trước nhà hiệu bộ trường THCS xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 499/QĐ-UBND; 25/3/2014; | 10,038 | 499/QĐ-UBND; 25/3/2014; | 10,038 | 1,000 | 1,000 | 8,000 |
| 4,000 | 4,000 |
|
| 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
30 | Trường Mầm non khu thôn Đinh, Bơ Môi, Rộc Éo, Gốc Báng xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 942/QĐ-UBND; 06/6/2014; | 10,050 | 942/QĐ-UBND; 06/6/2014; | 10,050 | 1,500 | 1,500 | 8,000 |
| 4,000 | 4,000 |
|
| 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
31 | Trường Mầm non khu Nam Hưng, Thanh Hà, xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 526/QĐ-UBND; 28/3/2014; | 10,063 | 526/QĐ-UBND; 28/3/2014; | 10,063 | 1,000 | 1,000 | 8,000 |
| 4,000 | 4,000 |
|
| 1 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
32 | Xây dựng mới trường mầm non khu B, xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 6298/QĐ-UBND; 25/7/2014; | 5,078 | 6298/QĐ-UBND; 25/7/2014; | 5,078 | 1,000 | 1,000 | 4,000 |
| 4,000 |
|
|
| 1 | UBND huyện Chương Mỹ |
|
* | Dự án mới |
|
| 3 |
| 2016-2020 |
| 15,000 |
|
|
|
| 12,000 |
|
| 12,000 |
|
| 3 |
|
|
1 | Trường mầm non Yên Trung |
|
| 1 | Yên Trung - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 5,000 |
|
|
|
| 4,000 |
|
| 4,000 |
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
2 | Trường tiểu học Yên Bình B |
|
| 1 | Yên Bình - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 5,000 |
|
|
|
| 4,000 |
|
| 4,000 |
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
3 | Trường tiểu học Tiến Xuân A (02 phòng bộ môn, phụ trợ) |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch thất | 2016-2020 |
| 5,000 |
|
|
|
| 4,000 |
|
| 4,000 |
|
| 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
VII | Lĩnh vực khác |
|
| 4 |
| 2016-2020 |
| 15,619 |
| 12,619 | 500 | 500 | 7,000 |
|
|
|
| 7,000 | 4 |
|
|
* | Dự án mới |
|
| 4 |
| 2016-2020 |
| 15,619 |
| 12,619 | 500 | 500 | 7,000 |
|
|
|
| 7,000 | 4 |
|
|
1 | Chợ trung tâm xã Phú Mãn |
|
| 1 | Quốc Oai | 2016-2020 |
| 2,000 |
|
|
|
| 2,000 |
|
|
|
| 2,000 | 1 | UBND huyện Quốc Oai |
|
2 | Chợ xã An Phú |
|
| 1 | An Phú - Mỹ Đức | 2016-2020 | 526/QĐ-UBND; 28/3/2014; | 5,193 | 526/QĐ-UBND; 28/3/2014; | 5,193 |
|
| 2,000 |
|
|
|
| 2,000 | 1 | UBND huyện Mỹ Đức | Đề nghị rà soát cắt giảm quy mô, TMĐT dự án |
3 | Xây dựng chợ nông thôn xã Yên Trung |
|
| 1 | Yên Trung - Thạch Thất | 2016-2020 |
| 1,000 |
|
|
|
| 1,000 |
|
|
|
| 1,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp trụ Sở Đảng Ủy, HĐND, UBND xã Tiến Xuân |
|
| 1 | Tiến Xuân - Thạch Thất | 2016-2020 | 2376/QĐ-UBND; 18/7/2014; | 7,426 | 2376/QĐ-UBND; 18/7/2014; | 7,426 | 500 | 500 | 2,000 |
|
|
|
| 2,000 | 1 | UBND huyện Thạch Thất | Đề nghị rà soát cắt giảm quy mô, TMĐT dự án |
B | Lĩnh vực đầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất trực tiếp cho các đối tượng theo chính sách dân tộc tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
|
| 2 | Theo QĐ 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
|
| 75,000 |
|
|
|
| 75,000 |
| 15,000 | 15,000 | 15,000 | 15,000 | 2 |
| Kinh phí thực hiện sẽ được chính xác khi Thành phố phê duyệt kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện đề án |
I | Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuốc BVTV, thú y, hỗ trợ xây dựng chuồng trại, cải tạo nuôi trồng thủy sản, cải tạo vườn tạp, xây dựng mô hình; Hỗ trợ mua máy móc, thiết bị; Tuyên truyền, tập huấn, học tập kinh nghiệm |
|
| 1 |
|
|
| 50,000 |
|
|
|
| 50,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 1 | Sở NN&PTNT, Ban Dân tộc, UBND các huyện: Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức | Giao Sở NN&PTNT xây dựng chi tiết kế hoạch thực hiện trình UBND Thành phố phê duyệt trước 30/8/2016, đảm bảo chính sách dân tộc của Chính phủ |
II | Kế hoạch chi tiết thực hiện các tiểu đề án: Phát triển sản xuất; phát triển du lịch; phát triển chăn nuôi theo Đề án xây dựng mô hình phát triển kinh tế xã hội bền vững của đồng bào người Dao tại xã Ba Vì, huyện Ba Vì đã được UBND Thành phố phê duyệt tại quyết định số 5532/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 |
|
| 1 |
|
|
| 25,000 |
|
|
|
| 25,000 | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 1 | Sở NN&PTNT, Ban Dân tộc, UBND huyện Ba Vì | Giao Sở NN&PTNT xây dựng chi tiết kế hoạch thực hiện trình UBND Thành phố phê duyệt trước 30/8/2016, đảm bảo chính sách dân tộc của Chính phủ |
- 1 Quyết định 431/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2019 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Kế hoạch 577/KH-UBND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3 Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015
- 4 Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình 03-CTr/TU về Đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế Thủ đô nhanh, bền vững giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 4382/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2016-2020 tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND phát triển kinh tế - xã hội miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7 Quyết định 1251/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Dự án phục vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 do Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2016 phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Lào Cai
- 10 Quyết định 3564/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 của thành phố Hà Nội
- 11 Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 12 Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13 Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Kế hoạch 431/KH-UBND năm 2014 tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 - 2020
- 15 Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 54/2012/QĐ-TTg về chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Kế hoạch 166/KH-UBND phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013-2015
- 20 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 1 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2 Kế hoạch 431/KH-UBND năm 2014 tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 - 2020
- 3 Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4 Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2016 phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 do Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 1251/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Dự án phục vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7 Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình 03-CTr/TU về Đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế Thủ đô nhanh, bền vững giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Quyết định 4382/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2016-2020 tỉnh Nghệ An
- 9 Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015
- 10 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND phát triển kinh tế - xã hội miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11 Kế hoạch 577/KH-UBND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 12 Quyết định 431/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2019 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa